NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG KỶ NIỆM 80 NĂM NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM (22/12/1944-22/12/2024), KỶ NIỆM 90 NĂM NGÀY TRUYỀN THỐNG LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ VIỆT NAM (28/3/1935-28/3/2025) ... Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Dân quân tự vệ và du kích là lực lượng của toàn dân tộc, là một lực lượng vô địch, là bức tường sắt của Tổ quốc, vô luận kẻ địch hung bạo thế nào hễ đụng vào lực lượng đó, bức tường đó, thì địch nào cũng phải tan rã”.

Mức lương và phụ cấp của sĩ quan quân đội năm 2022 được quy định như thế nào?

Mức lương và phụ cấp của sĩ quan quân đội năm 2022 được quy định như thế nào?

     Mức lương và phụ cấp của sĩ quan quân đội năm 2022 được quy định như thế nào?


    Do chưa thực hiện cải cách tiền lương nên mức lương, phụ cấp của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2022 vẫn được thực hiện theo quy định hiện hành.

    Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ vừa ký ban hành Nghị quyết 34/2021/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, được Quốc hội biểu quyết thông qua tại Kỳ họp thứ hai vừa qua. 

    Trong đó, đáng chú ý, Quốc hội đã quyết định lùi thời điểm thực hiện cải cách chính sách tiền lương thay vì thực hiện cải cách tiền lương từ ngày 1-7-2022.

    Như vậy, mức lương của sĩ quan quân đội năm 2022 vẫn được thực hiện theo quy định hiện hành với công thức sau:

    Lương sĩ quan quân đội = Hệ số lương sĩ quan quân đội x mức lương cơ sở.

    Trong đó: 

    - Mức lương cơ sở 2022 là 1,49 triệu đồng/tháng (Mức lương này được thực hiện từ ngày 1-7-2019 đến nay);


    - Hệ số lương sĩ quan quân đội tùy thuộc vào cấp bậc quân hàm.


    Bảng lương về cấp bậc quân hàm như sau:

    (Đơn vị tính: 1.000 VNĐ)

    Số TT

    Cấp bậc quân hàm

    Hệ số lương

    Mức lương năm 2022 (triệu đồng)

    1

    Đại tướng

    10.4

    15,496

    2

    Thượng tướng

    9.8

    14, 602

    3

    Trung tướng

    9.2

    13,708

    4

    Thiếu tướng

    8.6

    12,814

    5

    Đại tá

    8.0

    11,92

    6

    Thượng tá

    7.3

    10,877

    7

    Trung tá

    6.6

    9,834

    8

    Thiếu tá

    6.0

    8,94

    9

    Đại úy

    5.4

    8,046

    10

    Thượng úy

    5.0

    7,45

    11

    Trung úy

    4.6

    6,854

    12

    Thiếu úy

    4.2

    6,258

    13

    Thượng sĩ

    3.8

    5,662

    14

    Trung sĩ

    3.5

    5,215

    15

    Hạ sĩ

    3.2

    4,768

    * Ngoài ra, sĩ quan quân đội bên cạnh việc hưởng lương theo hệ số còn được hưởng phụ cấp thâm niên.


    Theo quy định tại Thông tư 224/2017/TT-BQP ngày 13-9-2017, điều kiện để được hưởng phụ cấp thâm niên: Sĩ quan quân đội phải có thời gian phục vụ ở trong lực lượng thường trực trong Quân đội với thời gian từ đủ 5 năm (60 tháng).

    – Mức hưởng phụ cấp: Bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Từ năm thứ 6 trở đi, mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%. 

    Theo Báo Quân đội nhân dân

    Nội dung chính

      Tin mới