Phụ lục 1 PHÂN LOẠI SỨC KHỎE THEO THỂ LỰC VÀ BỆNH TẬT Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
Phụ lục 1 PHÂN LOẠI SỨC KHỎE THEO THỂ LỰC VÀ BỆNH TẬT Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP
Phụ lục 1 PHÂN LOẠI SỨC KHỎE THEO THỂ LỰC VÀ BỆNH TẬT Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
Phụ lục 1
PHÂN
LOẠI SỨC KHỎE THEO THỂ LỰC VÀ BỆNH TẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Y tế -Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định việc Khám sức khỏe thực
hiện nghĩa vụ quân sự)
______________
I. TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI
THEO THỂ LỰC (Bảng số 1)
LOẠI |
NAM |
NỮ |
|||
Cao đứng (cm) |
Cân nặng (kg) |
Vòng ngực (cm) |
Cao đứng (cm) |
Cân nặng (kg) |
|
1 |
³ 163 |
³ 51 |
³ 81 |
³ 154 |
³ 48 |
2 |
160
- 162 |
47 -
50 |
78 -
80 |
152
- 153 |
44 -
47 |
3 |
157
- 159 |
43 -
46 |
75 -
77 |
150
- 151 |
42 -
43 |
4 |
155
- 156 |
41 -
42 |
73 -
74 |
148
- 149 |
40 -
41 |
5 |
153
- 154 |
40 |
71 -
72 |
147 |
38 -
39 |
6 |
£ 152 |
£ 39 |
£ 70 |
£ 146 |
£ 37 |
Các
trường hợp quá béo hoặc quá gầy sẽ xem xét đến chỉ số BMI (xem phần chú dẫn
khám tuyển).
II. TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THEO BỆNH TẬT (Bảng
số 2)
1. Các bệnh về mắt
TT |
BỆNH TẬT |
ĐIỂM |
1 |
Thị
lực (không kính): |
|
|
Thị
lực mắt phải Tổng thị
lực 2 mắt |
|
|
10/10 19/10 |
1 |
|
10/10 18/10 |
2 |
|
9/10 17/10 |
3 |
|
8/10
16/10 |
4 |
|
6,7/10 13/10
-15/10 |
5 |
|
1,
2, 3, 4, 5/10
6/10 -12/10 |
6 |
2 |
Cận
thị: |
|
|
-
Cận thị dưới -1,5 D |
2 |
|
-
Cận thị từ - 1,5 D đến dưới - 3 D |
3 |
|
-
Cận thị từ - 3 D đến dưới - 4 D |
4 |
|
-
Cận thị từ - 4 D đến dưới - 5 D |
5 |
|
-
Cận thị từ - 5 D trở lên |
6 |
|
-
Cận thị đã phẫu thuật trên 1 năm kết quả tốt |
Dựa vào thị lực không
kính tăng lên 1 điểm |
3 |
Thoái
hoá hắc võng mạc do cận thị nặng (từ -3D trở lên) |
6 |
4 |
Viễn
thị: |
|
|
-
Viễn thị dưới + 1,5 D |
3 |
|
-
Viễn thị từ + 1,5 D đến dưới + 3 D |
4 |
|
-
Viễn thị từ + 3 D đến dưới + 4 D |
5 |
|
-
Viễn thị từ + 4 D đến dưới + 5 D |
6 |
|
-
Viễn thị đã phẫu thuật trên 1 năm kết quả tốt |
4 |
5 |
Các loại loạn thị |
6 |
6 |
Mộng
thịt: |
|
|
-
Mộng thịt độ 1, độ 2 |
2 |
|
-
Mộng thịt độ 3 |
4 |
|
-
Mộng thịt che đồng tử |
5 |
|
-
Mộng thịt đã mổ tái phát, gây dính |
5 |
7 |
Bệnh
giác mạc: |
|
|
- Sẹo giác mạc đơn thuần, mỏng, nhỏ ở ngoài
vùng trung tâm |
Dựa vào thị lực tăng
lên 1 điểm |
|
-
Sẹo giác mạc có dính mống mắt |
6 |
|
- Đang viêm giác mạc: |
|
|
+ Nhẹ |
3T |
|
+ Vừa |
4T |
8 |
Mắt
hột: |
|
|
- Chưa biến chứng: |
|
|
+ Nếu đang ở giai đoạn tiến triển |
Dựa vào thị lực tăng
lên 1 điểm |
|
+ Nếu ở giai đoạn đã lành sẹo |
Giữ nguyên phân loại
theo thị lực |
|
- Có biến chứng (màng máu, sẹo giác mạc) |
5 |
9 |
Lông siêu (quặm)
ở mi mắt: |
|
|
- Không ảnh hưởng
đến thị lực |
Dựa vào thị lực tăng lên 1 điểm |
|
- Có ảnh hưởng
đến thị lực |
4 (3) |
10 |
Viêm kết mạc (màng tiếp hợp): |
|
|
- Cấp |
2T |
|
- Viêm kết mạc mùa xuân |
4 |
11 |
Lệ đạo: |
|
|
- Viêm tắc lệ đạo
cấp tính |
3T |
|
- Viêm tắc lệ đạo mạn tính hoặc đã nhiều lần
điều trị không khỏi: |
|
|
+ Nếu ở 1 bên mắt |
5 |
|
+ Nếu ở 2 bên mắt |
6 |
12 |
Bệnh các cơ vận
nhãn: |
|
|
- Lác cơ năng: |
|
|
+ Không ảnh hưởng
đến chức năng |
3 |
|
+ Có ảnh hưởng chức
năng |
5 |
|
- Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác
trong, ngoài, lên, xuống) |
6 |
13 |
Tật rung giật nhãn cầu (bệnh lý hoặc bẩm
sinh) |
5 |
14 |
Những bệnh ở mi
mắt và hốc mắt: |
|
|
- Các vết sẹo làm
hư mi mắt: mắt nhắm không kín, dính mi cầu, lật mi, lộn mi |
6 |
|
- Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý các mức độ |
6 |
|
- Những bệnh ở
hốc mắt |
6 |
15 |
Mù màu (mù 1 màu hoặc toàn bộ) |
6 |
16 |
Thoái hoá biểu mô sắc tố (quáng gà) |
6 |
17 |
Đục thuỷ tinh thể bẩm sinh |
6 |
18 |
Những bệnh khác
về mắt: |
|
|
- Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể 2 mắt, lệch thể thủy tinh, viêm màng bồ
đào, dính bịt đồng tử, bong võng mạc, teo gai thị 1 hoặc 2 bên |
6 |
|
- Các tổn hại võng mạc do bệnh lý (viêm võng
mạc do bệnh tăng huyết áp, viêm võng mạc sắc tố) hoặc bẩm sinh (thoái hóa
võng mạc bẩm sinh) |
6 |
2. Các bệnh về răng, hàm, mặt
TT |
BỆNH
TẬT |
ĐIỂM |
19 |
Răng sâu: |
|
|
- Chỉ có răng sâu độ
1 - 2 (không có răng sâu độ 3), không hoặc ít ảnh hưởng sức nhai |
2 |
|
- Có ≤ 3 răng sâu độ
3 |
2 |
|
- Có 4 - 5 răng sâu
độ 3 |
3 |
|
- Có 6 răng sâu độ 3 |
4T |
|
- Có 7 răng sâu độ
3 trở lên |
5T |
20 |
Mất răng: |
|
|
- Còn đủ 28 răng
(không kể răng khôn) |
1 |
|
- Mất răng đã có phục
hình đảm bảo chức năng và thẩm mỹ |
2 |
|
- Mất ≤ 3 răng, trong
đó có 1 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 85% trở lên |
2 |
|
- Mất 4 răng, trong
đó có ≤ 2 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 70% trở lên |
3 |
|
- Mất 5 - 7 răng,
trong đó có ≤ 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 50% trở lên |
4 |
|
- Mất trên 7 răng,
trong đó có > 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn < 50% |
5 |
21 |
Viêm lợi: |
|
|
- Viêm lợi ở ≤ 5
răng, chưa có túi mủ sâu |
1 |
|
- Viêm lợi ở ≥ 6
răng, chưa có túi mủ sâu |
2 |
22 |
Viêm quanh răng (nha chu viêm): |
|
|
- Viêm quanh
răng đã điều trị ổn định vẫn còn túi lợi sâu |
3 |
|
- Viêm quanh răng ở
< 5 răng, răng lung lay độ 2 - 3 - 4 |
3 |
|
- Viêm quanh răng từ
6 - 11 răng trở lên, răng lung lay độ 2- 3 - 4 |
4 |
|
- Viêm quanh răng từ
12 răng trở lên |
5 |
23 |
Viêm tủy, tủy hoại
tử, viêm quanh cuống răng: |
|
|
-
1 - 2 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng: |
|
|
+ Đang còn viêm |
2T |
|
+ Đã điều trị ổn định
|
2 |
|
- 3 - 4 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm
quanh cuống răng: |
|
|
+ Đang còn viêm |
3T |
|
+ Đã điều trị ổn định
|
3 |
|
-
5 - 6 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng: |
|
|
+ Đang còn viêm |
4T |
|
+ Đã điều trị ổn định
|
4 |
|
- Có trên 6 răng bị
viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng |
5 |
24 |
Biến chứng răng khôn: |
|
|
- Biến chứng đã điều trị tốt |
1 - 2 |
|
- Biến chứng đang
chữa |
2T |
25 |
Viêm loét niêm mạc ở
miệng, lưỡi: |
|
|
- Viêm loét cấp tính |
3T |
|
- Viêm loét mạn tính
đã điều trị nhiều lần không khỏi |
4 |
26 |
Viêm tuyến nước bọt: |
|
|
- Viêm tuyến mang tai: |
|
|
+ Đã điều trị khỏi |
2 |
|
+ Viêm tuyến mang tai cấp |
3T |
|
+ Viêm tuyến mang tai
mạn tính 1 bên đã ổn định |
3 |
|
+ Viêm tuyến mang tai
mạn tính 2 bên đã ổn định |
4 |
|
+ Viêm tuyến mang tai
mạn tính 1 hoặc 2 bên chưa ổn định |
5 |
|
- Viêm tuyến nước bọt
dưới hàm: |
|
|
+ Đã điều trị khỏi |
2 |
|
+ Viêm cấp |
4T |
|
+ Viêm mạn, xơ hoá,
chưa ổn định |
5 |
|
+ Sỏi ống Wharton |
5 |
27 |
Viêm khớp thái dương
hàm: |
|
|
- Viêm cấp tính |
3T |
|
- Viêm mạn tính |
4 |
28 |
Xương hàm gãy: |
|
|
- Đã liền tốt, khớp
cắn không di lệch hoặc di lệch ít |
2 |
|
- Khớp cắn di lệch
nhiều, ảnh hưởng tới sức nhai |
4 |
29 |
Khe hở môi, khe hở
vòm miệng: |
|
|
- Khe hở môi 1 bên,
không toàn bộ: |
|
|
+
Đã phẫu thuật, không ảnh hưởng tới thẩm mỹ và chức năng |
2 |
|
+ Chưa phẫu thuật |
3 |
|
-
Khe hở môi 1 bên toàn bộ hoặc khe hở môi không toàn bộ 2 bên: |
|
|
+
Đã phẫu thuật tạo hình, ảnh hưởng ít đến thẩm mỹ và phát âm |
3 |
|
+ Chưa phẫu thuật |
4T |
|
- Khe hở môi toàn bộ
2 bên: |
|
|
+ Đã phẫu thuật tạo
hình |
4 |
|
+ Chưa phẫu thuật |
5T |
|
- Khe hở vòm: |
|
|
+ Khe hở vòm mềm |
3 |
|
+ Khe hở vòm toàn bộ |
5 |
|
- Khe hở môi kèm theo
khe hở vòm |
6 |
30 |
Bệnh lý và u vùng mặt |
|
|
- Các bệnh lý lành
tính đã điều trị ổn định (nang chân răng, nang nhầy…) |
2 |
|
- U lành đã phẫu
thuật ổn định không ảnh hưởng đến chức năng (torus, u lợi xơ…) |
3 |
|
- U lành đã phẫu
thuật ổn định có biến dạng vùng mặt (u men, u xương xơ, u máu, u bạch mạch…) |
5 |
3. Các bệnh về tai, mũi,
họng
TT |
BỆNH
TẬT |
ĐIỂM |
31 |
Sức nghe (đo bằng
tiếng nói thường): |
|
|
- Một bên tai 5 m - tai bên kia 5 m |
1 |
|
- Một bên tai 4 m - tai bên kia 2 m - 4 m |
2 |
|
- Một bên tai 3 m - tai bên kia 1 m - 3 m |
3 |
|
- Một bên tai 3 m - tai bên kia dưới 1 m |
4 |
|
- Một bên tai 2 m - tai bên kia 1 m - 2 m |
4 |
|
- Một bên tai 2 m -
tai bên kia điếc |
5 |
|
- Một bên tai 1 m - tai bên kia 0,5 m - 1m |
5 |
|
- Một bên tai 1 m -
tai bên kia điếc |
6 |
32 |
Tai ngoài: |
|
|
- Hẹp, dị dạng, rách,
méo vành tai và ống tai ngoài |
3 |
|
- Viêm tai ngoài cấp tính |
3T |
|
- Viêm tai ngoài mạn tính: |
|
|
+ Chưa ảnh hưởng sức nghe |
3 |
|
+ Đã ảnh hưởng sức
nghe |
4 - 5
tùy theo sức nghe để phân loại |
33 |
Tai giữa: |
|
|
- Viêm tai giữa cấp
tính |
4 T |
|
- Viêm tai giữa cấp
tính hay mạn tính có thủng màng nhĩ, có chảy chất nhầy hoặc mủ, thủng ở vị
trí: |
|
|
+ Trước dưới |
5 |
|
+ Trước trên |
6 |
|
+ Vùng trung tâm |
5 |
|
+ Sau dưới |
5 |
|
+ Sau trên |
6 |
|
- Viêm tai giữa mạn
tính có thủng, có chảy mủ thối (Cholesteatome) |
6 |
|
- Viêm tai giữa mạn
tính cũ, khô hoàn toàn tùy theo sức nghe mà phân loại |
4 – 5
(3-4) |
34 |
Xương chũm: |
|
|
- Viêm tai xương chũm
cấp tính và mạn tính |
5 |
|
- Viêm tai xương chũm
đã phẫu thuật mở hang chũm - thượng nhĩ có vá màng nhĩ, nếu: |
|
|
+ Liền sẹo hoàn toàn |
4 |
|
+ Không liền sẹo, còn
chảy mủ tai |
6 |
|
- Viêm tai xương chũm
đã mổ tiệt căn, nếu: |
|
|
+ Hốc mổ khô |
5 |
|
+ Hốc mổ còn chảy mủ |
6 |
35 |
Tai trong: |
|
|
- Ù tai kèm giảm sức
nghe đường tiếp nhận |
5 |
|
- Chóng mặt mê nhĩ |
5 |
36 |
Mũi: |
|
|
- Mũi, hố mũi, vách
ngăn bị lệch vẹo, dị dạng, nếu: |
|
|
+ Không có rối loạn
hô hấp và phát âm |
3 |
|
+ Đã có rối loạn hô
hấp, phát âm, nuốt mức độ nhẹ hoặc có ảnh hưởng đến cấu tạo lồng ngực |
4 - 5 |
|
+ Có rối loạn chức năng
hô hấp quan trọng, thường xuyên rối loạn phát âm |
6 |
|
- Viêm mũi mạn tính
đơn thuần (co thắt quá phát hoặc tiết dịch): |
|
|
+ Nếu không có rối
loạn chức năng hô hấp |
2 |
|
+ Có rối loạn chức
năng hô hấp rõ, tùy theo thể trạng |
4 - 5 |
|
+ Teo đét, trĩ mũi
(ozene) chảy máu cam thường xuyên |
6 |
|
- Polip mũi (thịt
thừa mũi), thường có viêm xoang: |
|
|
+ 1 bên nhỏ, bên kia
bình thường |
4 |
|
+ 1 bên to, bên kia
bình thường |
5 |
|
+ Polip cả 2 bên |
5 |
|
+ Polip cả 2 bên kèm
theo thoái hoá xương xoăn mũi giữa |
6 |
37 |
Họng: |
|
|
- Viêm họng cấp tính |
2T |
|
- Viêm họng mạn tính
đơn thuần, thể trạng tốt |
2 |
|
- Viêm họng mạn tính
hay ho, sốt gây khó thở ảnh hưởng đến thể trạng |
4 |
38 |
Amidan: |
|
|
- Viêm amidan cấp |
2T |
|
- Viêm amidan đơn
thuần không ảnh hưởng đến chức năng |
2 |
|
-
Amidan viêm mạn tính quá phát có nhiều hốc mủ, tái phát luôn |
4T |
|
- Amidan viêm mạn tính đã được cắt bỏ |
2 |
|
- Amidan quá phát đơn thuần, đã ảnh hưởng đến hô hấp, đặc biệt là khi
gắng sức và khi ngủ |
5T |
39 |
Chảy máu cam: |
|
|
- Chảy máu cam tái
phát nhiều lần chưa rõ nguyên nhân, chưa ảnh hưởng đến thể trạng |
4 |
|
- Chảy máu cam do các nguyên nhân ảnh hưởng tới thể trạng gây thiếu máu,
suy nhược, xanh xao |
5 |
40 |
Thanh quản: |
|
|
- Viêm thanh quản cấp
tính |
2T |
|
- Viêm thanh quản mạn tính, nếu: |
|
|
+ Không có rối loạn phát âm quan trọng như tiếng nói còn phân biệt được,
thể trạng tốt |
3 |
|
+ Có rối loạn phát âm
quan trọng như tiếng nói không phân biệt được hoặc phân biệt khó, thể trạng
kém |
4 |
|
- Liệt các cơ khép - mở dây thanh và liệt dây thần kinh hồi qui |
5 |
|
- Khàn tiếng đơn
thuần, không liệt dây thanh, không có tổn thương hoặc chỉ tổn thương nhẹ ở
niêm mạc dây thanh |
3 |
|
- Khàn tiếng do các
khối u lành tính ở dây thanh như: polip, hạt xơ dây thanh, u nang, u nhú (papilloma) dây thanh... |
5 |
|
- Nói lắp: |
|
|
+ Nói 1 câu độ 4 - 5 chữ lắp 1 lần |
3 |
|
+ Nói 1 câu độ 4 - 5
chữ lắp 2 lần trở lên |
4 |
|
+ Nói lắp có biến dạng thanh quản, rò thanh quản |
6 |
41 |
Xoang mặt: |
|
|
- Viêm xoang hàm,
xoang trán, xoang sàng cấp tính |
3T |
|
- Viêm xoang hàm mạn tính |
5 |
|
- Viêm xoang trán, xoang sàng mạn tính |
5 |
|
- Viêm mũi có phản
ứng xoang mặt |
2T |
42 |
Liệt mặt không hồi phục do viêm tai xương chũm |
6 |
43 |
Viêm nhóm xoang sau (xoang sàng sau, xoang bướm) mạn tính, hay bị chảy
mũi xuống họng và đau đầu vùng chẩm |
5 |
4. Các
bệnh về thần kinh, tâm thần
TT |
BỆNH
TẬT |
ĐIỂM |
44 |
Nhức đầu thành cơn, dai dẳng, kéo dài, ảnh
hưởng đến lao động: |
|
|
- Do bệnh lý cột sống cổ (Hội chứng giao cảm
cổ sau) |
4 |
|
- Bị từ nhỏ, không liên quan đến cột sống cổ |
4 |
45 |
Suy nhược thần kinh: |
|
|
- Nhẹ, đã hồi phục |
3 |
|
- Nặng, không hồi phục hoàn toàn (giảm trí
nhớ, giảm khả năng lao động hoặc tái phát 2 lần trở lên) |
6 |
46 |
Động kinh: |
|
|
- Đã hết cơn (lâm sàng và cận lâm sàng) |
5 |
|
- Còn cơn lớn hoặc nhỏ |
6 |
47 |
Ra mồ hôi bàn tay hoặc cả bàn tay, bàn chân: |
|
|
- Mức độ nhẹ |
2 |
|
- Mức độ vừa |
4 |
|
- Mức độ nặng |
5 |
48 |
Phản xạ gân xương: |
|
|
- Tăng đều cả hai bên: |
|
+ Có rối loạn vận động cảm giác |
6 |
|
+ Không rối loạn vận động cảm giác |
4 |
|
|
- Giảm đều cả hai bên: |
|
|
+ Có rối loạn vận động cảm giác |
6 |
|
+ Không rối loạn vận động cảm giác |
3 |
|
- Tăng hoặc giảm một bên: |
|
|
+ Có rối loạn vận động cảm giác |
6 |
|
+ Không rối loạn vận động cảm giác |
3 |
49 |
Đái dầm thường xuyên |
5 |
50 |
Di tinh nhiều, ảnh hưởng tới sức khỏe |
4 |
51 |
Chóng mặt có hệ thống: |
|
|
- Rối loạn kiểu tiền đình (trung ương và
ngoại vi) |
4 |
|
- Rối loạn phối hợp vận động và thăng bằng
kiểu tiểu não |
5 |
52 |
Liệt mặt ngoại
vi: |
|
|
- Còn di chứng
méo miệng khi cười, mắt nhắm kín |
3 |
|
- Còn di chứng méo miệng
thường xuyên, mắt nhắm không kín |
5 |
53 |
Liệt thần kinh ngoại vi: |
|
|
- Liệt 1 trong các dây thần kinh quay, giữa |
5 |
|
- Liệt dây thần kinh trụ |
4 |
|
- Liệt dây thần kinh hông to |
6 |
|
- Liệt 1 trong các dây thần kinh hông khoeo
trong, hông khoeo ngoài |
5 |
|
- Mất hoặc giảm khả năng vận động ở một phần
chi thể: |
|
|
+ Ít ảnh hưởng tới lao động, sinh hoạt |
4 |
|
+ Ảnh hưởng nhiều đến lao động, sinh hoạt |
5 |
|
- Mất hoàn toàn khả năng lao động ở 1 chi
hoặc nửa người |
6 |
54 |
Di chứng tổn thương sọ não, tủy sống: Liệt chân tay, hạn chế khả năng lao
động rõ rệt |
6 |
55 |
Đau rễ thần kinh và các đám rối thần kinh
(đám rối cổ, cánh tay, thắt lưng, cùng): |
|
|
- Ít ảnh hưởng đến vận động |
4 |
|
- Hạn chế rõ rệt khả năng vận động |
5 |
56 |
Bệnh cơ (Myopathie): |
|
|
- Có teo cơ nặng, ảnh hưởng rõ đến khả năng
lao động |
6 |
|
- Teo cơ nhẹ, ảnh hưởng ít đến vận động |
4 |
57 |
Nhược cơ (Myasthénia): |
6 |
58 |
Tật máy cơ (TIC): |
|
|
+ Không gây đau ở mặt |
3 |
|
+ Gây đau ở mặt |
5 |
59 |
Đau lưng do: |
|
|
- Gai đôi cột sống |
4 |
|
- Thoái hoá cột
sống: |
|
|
+ Mức độ nhẹ |
3 |
|
+ Mức độ vừa |
4 |
|
+ Mức độ nặng |
5 |
|
- Thoát vị đĩa
đệm: |
|
|
+ Mức độ nhẹ |
4 |
|
+ Mức độ vừa |
5 |
|
+ Mức độ nặng |
6 |
60 |
Đau vai gáy do: |
|
|
- Thoái hoá cột sống cổ: |
|
|
+ Mức độ nhẹ |
3 |
|
+ Mức độ vừa |
4 |
|
+ Mức độ nặng |
5 |
|
- Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ: |
|
|
+ Mức độ nhẹ |
4 |
|
+ Mức độ vừa |
5 |
|
+ Mức độ nặng |
6 |
61 |
Chấn thương sọ não: |
|
|
- Chấn thương sọ não,
vết thương cũ không thấu não để lại di chứng suy nhược thần kinh nhẹ: |
|
|
+ Nếu điện não đồ không biến đổi |
4 |
|
+ Nếu điện não đồ có biến đổi |
5 |
|
- Chấn thương sọ não cũ, vết thương thấu não
cũ còn để lại di chứng rõ rệt về thần kinh hoặc tâm thần |
6 |
|
Tâm thần |
|
62 |
Loạn thần do: |
|
|
- Thiểu năng tâm
thần: |
|
|
+ Mức độ nặng |
6 |
|
+ Mức độ trung
bình |
5 |
|
+ Mức độ nhẹ |
5 |
|
- Các bệnh loạn thần có liên quan đến các
bệnh của cơ thể như: rối loạn nội tiết, chuyển hoá dinh dưỡng, nhiễm trùng,
nhiễm độc: |
|
|
+ Đã phục hồi |
4 |
|
+ Phục hồi không hoàn toàn |
5 |
|
+ Không phục hồi |
6 |
|
- Loạn tâm thần
phản ứng: |
|
|
+ Không hồi phục |
6 |
|
+ Hồi phục không hoàn toàn |
6 |
|
+ Hồi phục hoàn toàn |
5 |
|
- Các trạng thái hoang tưởng và loạn thần
không đặc hiệu |
6 |
|
- Các rối loạn
tri giác |
4 |
|
- Các rối loạn ảo giác |
5 |
|
- Những lệch lạc về rối loạn tình dục: Loạn
dâm đồng giới, súc vật, trẻ em, phô trương, lãnh đạm, rối loạn tình dục khác |
4 |
63 |
Tâm thần phân liệt (các thể) |
6 |
64 |
Loạn thần do rượu: |
|
|
- Bệnh
Corxacop sa sút trí năng, ảo giác, hoang tưởng, say rượu bệnh lý |
6 |
|
- Hội chứng lệ thuộc rượu |
6 |
65 |
Nghiện ma tuý (opiate) |
6 |
66 |
Loạn thần do thuốc: |
|
|
- Hội chứng
cai các thuốc gây nghiện, trạng thái hoang tưởng, ảo giác, loạn thần do ngộ
độc thuốc |
6 |
|
- Lệ thuộc thuốc gây nghiện |
5 |
67 |
Loạn thần cảm xúc: |
|
|
- Thể điển
hình, cường độ mạnh, cơn kéo dài, mau tái
phát |
6 |
|
- Thể trung bình, cơn thưa 1 - 3 năm /lần
hoặc thể nhẹ chu kỳ cơn 3 - 5 năm |
6 |
68 |
Rối loạn nhân cách: |
|
|
- Thể nặng,
mất bù thường xuyên |
6 |
|
- Còn bù nhưng đã tái phát 2 lần trở lên |
5 |
69 |
Rối loạn hành vi ở thanh thiếu niên: |
|
|
- Thể nặng và cố định |
6 |
|
- Trung bình |
5 |
70 |
Rối loạn giấc
ngủ: |
|
|
- Đã hồi phục |
4 |
|
- Không hồi phục |
5 |
71 |
Rối loạn lo âu: |
|
|
- Đã hồi phục |
4 |
|
- Đang tiến triển |
5 |
|
- Hay tái phát (từ 2 lần trở lên) |
6 |
72 |
Rối loạn phân li
(Hystéria): |
|
|
- Đã hồi phục
sinh hoạt bình thường |
4 |
|
- Đang tiến triển |
5 |
|
- Hay tái phát (tái phát từ 2 lần trở lên) |
6 |
73 |
Loạn thần có liên quan đến tổn thương sọ não
do: |
|
|
- Viêm não -
màng não: |
|
|
+ Đã hồi phục |
5 |
|
+ Không hồi phục |
6 |
|
- Lao não: |
|
|
+ Đã hồi phục |
5 |
|
+ Không hồi phục |
6 |
|
- Giang mai não: |
|
|
+ Đã hồi phục |
5 |
|
+ Không hồi phục |
6 |
|
- Các rối loạn mạch máu não, xơ cứng động
mạch não, u não, thoái hoá hệ thần kinh |
6 |
74 |
Loạn thần do chấn thương: |
|
|
- Đã hồi phục |
5 |
|
- Không hồi phục |
6 |
5. Các
bệnh về tiêu hóa
TT |
BỆNH TẬT |
ĐIỂM |
75 |
Bệnh thực quản: |
|
|
- Viêm thực
quản cấp |
5T |
|
- Viêm thực quản mạn, loét thực quản lành
tính |
4 |
|
- Giãn thực
quản |
5 |
|
- Hẹp thực quản |
5 |
|
- Giãn tĩnh mạch thực quản |
6 |
|
- Ung thư thực quản |
6 |
76 |
Bệnh dạ dày, tá tràng: |
|
|
- Viêm dạ dày cấp |
2T |
|
- Viêm dạ dày, tá tràng mạn tính |
4 |
|
- Loét dạ dày, tá tràng chưa có biến chứng |
4 |
|
- Loét dạ dày, tá tràng có biến chứng (hẹp
môn vị, chảy máu… chưa điều trị khỏi) |
6 |
|
- Loét dạ dày, tá tràng đã điều trị lành bằng
nội khoa |
4 |
|
- Loét dạ dày, tá tràng đã điều trị lành bằng
phẫu thuật |
5 |
|
- Túi thừa dạ dày ảnh hưởng tới sức khỏe ít
hay nhiều |
4 |
|
- Ung thư dạ dày |
6 |
77 |
Tiểu tràng: |
|
|
- Thủng tiểu tràng do các nguyên nhân phải
mổ: |
|
|
+ Kết quả không ảnh hưởng tới tiêu hoá |
4 |
|
+ Có ảnh hưởng tới tiêu hoá và sinh hoạt |
5 |
|
- Tắc ruột cơ giới đã mổ: |
|
|
+ Kết quả tốt |
4 |
|
+ Nếu vẫn còn rối loạn tiêu hoá |
5 |
|
- Túi thừa, polip
ruột non |
5 |
|
- U ruột non |
6 |
78 |
Viêm ruột thừa: |
|
|
- Viêm ruột thừa đã mổ, kết quả tốt |
2 |
|
- Có biến chứng, bán tắc, sổ thành bụng |
5 |
79 |
Thoát vị bẹn các
loại: |
|
|
- Đã được phẫu thuật tốt, ổn định trên 1 năm |
2 |
|
- Chưa được phẫu thuật |
4T |
80 |
Các đường mổ bụng
thăm dò (không can thiệp vào nội tạng): |
|
|
- Liền sẹo tốt và trên 1 năm, không có triệu
chứng dính tắc |
4 |
|
- Nếu sẹo nhăn nhúm hoặc sổ thành bụng |
5 |
|
- Có dấu hiệu dính tắc hoặc bán tắc |
6 |
81 |
Các đường nội soi qua
thành bụng, không can thiệp tạng trong ổ bụng, đã lành sẹo |
2 |
82 |
Bệnh đại, trực tràng: |
|
|
- Viêm đại tràng hoặc viêm trực tràng cấp |
3T |
|
- Hội chứng đại tràng tăng kích thích: |
|
|
+ Mức độ nhẹ |
3 |
|
+ Mức độ vừa |
4 |
|
+ Mức độ nặng |
5 |
|
- Viêm loét trực, đại tràng xuất huyết: |
|
|
+ Nhẹ |
5T |
|
+ Vừa, nặng |
6 |
|
- Các bệnh lành tính của đại tràng phải can
thiệp phẫu thuật |
5 |
|
- Lao hồi tràng |
5 |
|
- Ung thư đại tràng |
6 |
|
- Túi thừa đại, trực tràng |
5 |
|
- Polip trực, đại tràng (Polypose
Rectocolique) |
6 |
|
- Polip trực tràng (Polype rectal) có cuống
nhỏ điều trị hết được: |
|
|
+ Đã cắt bỏ |
2 |
|
+ Chưa cắt bỏ |
5T |
|
- Polip trực tràng chảy máu |
5 |
83 |
Bệnh hậu môn - trực tràng: |
|
|
- Rò hậu môn: |
|
|
+ Đơn giản đã điều trị khỏi |
2 |
|
+ Đơn giản chưa điều trị |
3T |
|
+ Rò hậu môn phức tạp |
5 |
|
- Sa trực tràng |
5 |
|
- Nứt hậu môn: |
|
|
+ Đã điều trị tốt |
3 |
|
+ Nhiễm trùng nhiều lần |
4 |
84 |
Trĩ: |
|
|
- Trĩ ngoại: |
|
|
+ 1 búi kích thước dưới 0,5 cm |
2 |
|
+ 1 búi kích thước từ 0,5 cm đến 1 cm |
3 |
|
- Trĩ nội hoặc trĩ kết hợp 1 búi nhỏ dưới 0,5
cm |
3 |
|
- Trĩ nội, trĩ ngoại, hoặc trĩ kết hợp nhiều
búi (2 búi trở lên) kích thước từ 0,5 cm đến 1 cm |
4 |
|
- Trĩ đã mổ tốt |
3 |
|
- Trĩ nhiều búi, có búi to trên 1cm, búi trĩ
lồi ra không tự co lên được |
5T |
|
- Trĩ đã thắt, nay có búi trĩ tái phát |
5T |
85 |
Bệnh gan: |
|
|
- Viêm gan cấp |
5T |
|
- Viêm gan cấp đã lành trên 12 tháng, sức
khỏe hồi phục tốt |
3 |
|
- Viêm gan cấp đã lành trên 12 tháng nhưng
hồi phục chưa tốt, thử HBsAg (+) |
5 |
|
- Người lành mang vi rút viêm gan B hoặc C |
3 |
|
- Viêm gan mạn tính thể tồn tại |
4 |
|
- Viêm gan mạn tính thể hoạt động |
6 |
|
- Ung thư gan nguyên phát hoặc thứ phát |
6 |
|
- Sán lá gan |
4T |
|
- Gan to chưa xác định được nguyên nhân |
5T |
|
- Hội chứng vàng da chưa rõ nguyên nhân |
5T |
|
- Xơ gan giai đoạn còn bù |
5 |
|
- Xơ gan giai đoạn mất bù |
6 |
|
- Đụng giập gan đã được điều trị bảo tồn, kết
quả tốt |
3 |
|
- Áp xe (abcès) gan đã điều trị ổn định |
4 |
|
- Áp xe gan đã vỡ gây biến chứng tuy đã điều
trị khỏi |
5 |
|
- Sỏi trong gan |
4 |
|
- Nang gan |
|
|
+ < 2 cm |
3 |
|
+ >2 cm |
4-5 |
|
- U máu gan |
5 |
|
- Ung thư gan |
6 |
86 |
Bệnh mật, túi mật: |
|
|
- Sỏi túi mật, gây viêm đường mật |
5T |
|
- Sỏi đường mật trong và ngoài gan, gây viêm
nhiễm hoặc tắc mật |
6 |
|
- Áp xe đường mật |
5T |
|
- Sỏi túi mật đơn độc, chưa mổ |
4T |
|
- Sỏi túi mật đã cắt túi mật: |
|
|
+ Không ảnh hưởng
tới sinh hoạt |
4 |
|
+ Có ảnh hưởng
tới sinh hoạt |
5 |
|
- Viêm túi mật, viêm đường mật, viêm túi mật
cấp do sỏi đơn độc đã mổ trên 1 năm, ổn định |
4 |
|
- Viêm đường mật do sỏi hoặc do nguyên nhân
khác |
5T |
|
- Sỏi ống mật chủ |
6 |
87 |
Tụy |
|
|
- Viêm tụy cấp thể phù nề: |
|
|
+ Đã hồi phục |
3 |
|
+ Tái phát |
5 |
|
- Viêm tụy cấp thể hoại tử, xuất huyết |
6 |
|
- Viêm tụy mạn |
5 - 6 |
|
- Viêm tụy cấp đã điều trị ngoại khoa ổn định |
4 |
|
- Nang tụy |
4 |
|
- Sỏi tụy |
5 |
|
- Ung thư tụy |
6 |
88 |
Lách |
|
|
- Lách to do các nguyên nhân |
4 |
|
- Nang lách |
4 |
|
- Áp xe lách |
5 |
|
- Vỡ lách do chấn thương phải phẫu thuật cắt
lách |
5 |
89 |
Đảo ngược phủ
tạng |
5 |
6. Các
bệnh về hô hấp
TT |
BỆNH TẬT |
ĐIỂM |
90 |
Hội chứng và triệu chứng bệnh hô hấp: |
|
|
- Khái huyết không rõ nguyên nhân |
4T |
|
- Khái huyết tái diễn
kéo dài kèm theo ho khạc đờm, đau ngực |
6 |
|
- Tiếng cọ màng phổi rõ, kèm theo đau ngực
(viêm màng phổi khô) |
5 |
|
- Ran ẩm hoặc ran nổ nhiều ở 1 hoặc 2 đáy
phổi kèm theo khái huyết hoặc khạc đờm nhiều |
5T |
|
- Hội chứng 3 giảm (dày dính màng phổi) |
5 |
|
- Gù, vẹo cột sống, biến dạng xương ức và
xương lồng ngực ảnh hưởng đến chức năng hô hấp |
6 |
|
- Di chứng sẹo lồng ngực do mổ tim, phổi hoặc
sau chấn thương ngực cũ, ảnh hưởng dẫn khí phổi |
6 |
91 |
Các bệnh phế
quản: |
|
|
- Viêm phế quản cấp |
3T |
|
- Viêm phế quản cấp tái diễn: |
|
|
+ Có các yếu tố nguy cơ có thể chữa khỏi |
4T |
|
+ Các yếu tố nguy cơ không thể chữa khỏi |
4 |
|
- Giãn phế quản nhẹ có chẩn đoán rõ, chưa có
biến chứng |
5 |
|
- Viêm phế quản mạn tính đơn thuần, giai đoạn
đầu |
5 |
|
- Viêm phế quản mạn tính
bắt đầu có biến chứng tâm phế mạn tính, suy hô hấp, khí phế thũng (COPD + tâm
phế mạn) |
6 |
|
- Khí phế thũng típ A |
6 |
|
- Hen phế quản: |
|
|
+ Hen nhẹ không có biến chứng |
5 |
|
+ Hen trung bình và nặng, hen có biến chứng;
hen phế quản kèm theo viêm xoang hàm mạn hoặc polip mũi |
6 |
92 |
Các bệnh nhu mô
phổi: |
|
|
- Viêm phổi cấp
do vi khuẩn, virus, Mycoplasma Pneumoni |
3T |
|
- Viêm phổi mạn
tính |
6 |
|
- Sán lá phổi, amip phổi |
5T |
|
- Kén khí phổi |
5 |
|
- Hội chứng Loffler |
3T |
|
- Bệnh bụi phổi |
6 |
|
- Xơ phổi hoặc xơ phổi kẽ lan toả |
6 |
93 |
Các bệnh màng phổi: |
|
|
- Phế mạc viêm tràn dịch tơ huyết (Sero
fibrineuse): |
|
|
+ Không do lao, không có di chứng dày dính
màng phổi |
3T |
|
+ Do lao, có di chứng dày dính màng phổi |
5T |
|
- Viêm mủ màng phổi không có di chứng dày
dính màng phổi nhiều |
6 |
|
- Phế mạc viêm, tràn dịch mạn tính (kéo dài
trên 2 tháng) phế mạc viêm tràn dịch máu (máu hút ra không đông), dưỡng chấp
lồng ngực |
6 |
|
- Vôi hoá màng
phổi: |
|
|
+ Ít |
3 |
|
+ Nhiều, diện rộng |
5 |
|
- Xơ hoá lồng ngực hoặc dày dính rộng toàn bộ
một bên màng phổi |
6 |
94 |
Bệnh lao phổi: |
|
|
- Nghi lao phổi (có hội chứng nhiễm độc lao,
có tiền sử tiếp xúc và tiền sử lao) |
4T |
|
- Khái huyết do lao |
5T |
|
- Lao phổi nhẹ mới mắc (lao thâm nhiễm, lao
huyệt BK âm tính (-) trong đờm bằng soi trực tiếp, không có hang lao) |
5T |
|
- Lao phổi mới mắc nhưng có BK (+) trong đờm
bằng soi trực tiếp, có hang lao |
6 |
|
- Lao phổi đã điều trị ổn định và khỏi được
trên 3 năm, nếu: |
|
|
+ Trước đây không có hang, hiện tại X-quang
phổi bình thường, BK (-), sức khỏe không bị ảnh hưởng |
4 |
|
+ Hiện nay có biến chứng lao, xơ phổi, suy hô
hấp mạn tính, tâm phế mạn tính, giãn phế quản |
6 |
95 |
Lao ngoài phổi: |
|
|
- Lao hạch ngoại vi đã khỏi |
4 |
|
- Lao hạch cổ mạn tính hoặc rò mủ |
5 |
|
- Lao thanh quản đã khỏi |
4 |
|
- Lao màng bụng, lao xương |
5 |
|
- Lao tinh hoàn đã mổ, khỏi |
4 |
7. Các
bệnh về tim, mạch
TT |
BỆNH TẬT |
ĐIỂM |
96 |
Huyết áp (tình trạng HA khi nghỉ, thường
xuyên, tính bằng mmHg): |
|
|
- HA tối đa: |
|
|
+ 110 - 120 |
1 |
|
+ 121 - 130 hoặc 100 - 109 |
2 |
|
+ 131 - 139 hoặc 90 - 99 |
3 |
|
+ 140 - 149 hoặc < 90 |
4 |
|
+ 150 - 159 |
5 |
|
+ ≥
160 |
6 |
|
- HA tối thiểu: |
|
|
+ ≤ 80 |
1 |
|
+ 81 - 85 |
2 |
|
+ 86 - 89 |
3 |
|
+ 90 -
99 |
4 |
|
+ ≥ 100 |
5 |
97 |
Bệnh tăng huyết
áp: |
|
|
- Tăng huyết áp
độ 1 |
4 |
|
- Tăng huyết áp
độ 2 |
5 |
|
- Tăng huyết độ 3 |
6 |
98 |
Mạch (tình trạng mạch khi nghỉ, thường xuyên
đều, tính bằng lần/phút): |
|
|
- 60 - 80 |
1 |
|
- 81 - 85 hoặc 57 - 59 |
2 |
|
- 86 - 90 hoặc 55 - 56 |
3 |
|
- 50 - 54 |
3 - 4 (dựa vào nghiệm
pháp Lian) |
|
- 91 - 99 |
4 |
|
- ≥
100 hoặc < 50 |
5, 6 |
99 |
Rối loạn dẫn truyền và nhịp tim: |
|
|
- Block nhĩ thất độ I |
4 |
|
- Block nhĩ thất độ II |
5 |
|
- Block nhĩ thất độ III |
6 |
|
- Block nhánh phải: |
|
|
+ Không hoàn toàn |
2 |
|
+ Hoàn toàn |
4 |
|
- Block nhánh trái: |
|
|
+ Không hoàn toàn |
5 |
|
+ Hoàn toàn |
6 |
|
- Block nhánh phải + block nhánh trái |
6 |
|
- Loạn nhịp ngoại tâm thu thất: |
|
|
+ Các NTT mất hoặc giảm đi sau vận động |
2 |
|
+ NTT thất thưa (1 - 9 nhịp/giờ) |
3 |
|
+ NTT thất trung bình (10 - 29 nhịp/giờ) |
4 |
|
+ NTT thất dày (≥ 30 nhịp/giờ) |
5 |
|
+ NTT thất đa ổ |
6 |
|
+ NTT thất từng chùm hoặc R/T |
6 |
|
+ NTT thất trong các bệnh tim thực thể |
6 |
|
- Loạn nhịp ngoại tâm thu nhĩ |
5 |
|
- Rung cuồng nhĩ, loạn nhịp hoàn toàn |
6 |
|
- Hội chứng nút xoang bệnh lý |
5 |
|
- Cơn nhịp nhanh kịch phát |
6 |
100 |
Bệnh hệ thống mạch máu: |
|
|
- Viêm tắc động mạch các loại |
6 |
|
- Rối loạn vận mạch (bệnh Raynaud) |
6 |
|
- Viêm tắc tĩnh mạch nông hoặc sâu chi dưới |
5 |
101 |
Bệnh tim: |
|
|
- Bệnh tim bẩm sinh: |
|
|
+ Chưa gây rối loạn huyết động đáng kể |
5 |
|
+ Có rối loạn về huyết động |
6 |
|
+ Đã được can thiệp hoặc phẫu thuật trước 16
tuổi |
4 |
|
- Bệnh van tim |
6 |
|
- Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn |
6 |
|
- Suy tim |
6 |
|
- Viêm cơ tim và các bệnh cơ tim |
6 |
|
- Thấp tim (thấp khớp cấp) và bệnh tim do
thấp |
6 |
|
- Các bệnh màng ngoài tim |
6 |
|
- Các khối u tim |
6 |
8. Các
bệnh về cơ, xương, khớp
TT |
BỆNH
TẬT |
ĐIỂM |
102 |
Bệnh
khớp: |
|
|
- Các
bệnh khớp nhiễm khuẩn |
5T |
|
- Lao
khớp, lao cột sống |
5 |
|
- Viêm khớp nhiễm khuẩn, hội chứng Reiter, viêm khớp
Lyme, các bệnh này mới khỏi chưa quá 6 tháng |
5T |
|
- Các
bệnh viêm khớp do thấp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp
(Bechterew): |
|
|
+ Nếu
chưa gây teo hoặc biến dạng khớp, cứng khớp, chức năng khớp chưa hạn chế, sức
khỏe toàn thân tốt |
4 |
|
+ Nếu
đã gây teo cơ, cứng khớp, biến dạng khớp, hạn chế chức năng khớp, ảnh hưởng
tới sức khỏe toàn thân: |
|
|
• Mức độ nhẹ và vừa |
5 |
|
• Mức
độ nặng |
6 |
103 |
Bàn chân bẹt: |
|
|
- Đi lại không gây đau nhói |
2 |
|
- Đi lại đau nhói, ảnh hưởng mang vác, chạy
nhảy |
4 |
104 |
Chai chân, mắt cá, rỗ chân: |
|
|
- Chai chân (Durillon) dày sừng nhưng nắn còn
mềm, đi lại không ảnh hưởng |
2 |
|
- Chai dày sừng gây cộm cứng, đi lại ảnh
hưởng |
4 |
|
- Mắt cá lòng bàn chân (Corpolantaire): |
|
|
+ Chỉ có 1 cái, đường kính ≤ 1cm, đi lại không ảnh hưởng |
2 |
|
+ Có 2
cái, đường kính ≤ 1cm, đi lại không
ảnh hưởng |
3 |
|
+ Có ≥
3 cái, hoặc có 1- 2 cái nhưng đường kính trên 1cm, hoặc mắt cá gây ảnh hưởng đến đi lại |
4 |
|
- Rỗ chân (Porokératose): |
|
|
+ Có 1- 2 điểm lõm trong 1 cm2,
đường kính các điểm lõm dưới 2 mm, đi
lại không ảnh hưởng |
2 |
|
+ Có
trên 2 điểm lõm trong 1 cm2, hoặc đường kính các điểm lõm trên 2
mm, đi lại không ảnh hưởng |
3 |
|
+ Có
trên 2 điểm lõm trong 1 cm2 và đường kính các điểm lõm trên 2 mm,
đi lại không ảnh hưởng |
4 |
|
+ Rỗ
chân ảnh hưởng đến đi lại |
5 |
105 |
Dính kẽ ngón tay, ngón chân: |
|
|
- Chưa xử trí phẫu thuật: |
|
|
+ Ít
ảnh hưởng đến hoạt động |
3T |
|
+ Ảnh
hưởng đến hoạt động của bàn tay, bàn chân |
4T |
|
- Đã
xử trí phẫu thuật: |
|
|
+
Không hoặc rất ít ảnh hưởng đến vận động |
2 |
|
+ Co
kéo, ảnh hưởng đến vận động của bàn tay, bàn chân |
4 |
106 |
Thừa ngón tay, ngón chân: |
|
|
- Chưa cắt bỏ |
3T |
|
- Đã
cắt bỏ, nếu: |
|
|
+
Không ảnh hưởng đến hoạt động của bàn tay, bàn chân |
1 |
|
+ Ít ảnh
hưởng đến hoạt động của bàn tay, bàn chân |
2 |
|
+ Ảnh
hưởng nhiều đến hoạt động của bàn tay, bàn chân |
4 |
107 |
Mất ngón tay, ngón chân: |
|
|
- Mất 1 đốt: |
|
|
+ Của 1 ngón tay cái |
4 |
|
+ Của ngón trỏ bàn tay phải |
4 |
|
+ Của 1 ngón chân cái |
4 |
|
+ Của 1 ngón khác của bàn tay hoặc bàn chân |
3 |
|
- Mất 2 đốt: |
|
|
+ Của ngón tay trỏ của bàn tay phải |
5 |
|
+ Của 1 ngón khác của bàn tay hoặc bàn chân |
4 |
|
+ Của 2 ngón khác của bàn tay hoặc bàn chân |
5 |
|
- Mất 1 ngón: |
|
|
+ Mất 1 ngón cái của bàn tay |
5 |
|
+ Mất 1 ngón cái của bàn chân |
5 |
|
+ Mất 1 ngón trỏ của bàn tay phải |
5 |
|
+ Mất 1 ngón khác của bàn tay hoặc bàn chân |
4 |
|
- Mất 2 ngón: |
|
|
+ Mất 2 ngón trong đó không mất ngón tay cái,
ngón chân cái và ngón trỏ bàn tay phải |
5 |
|
+ Mất 2 ngón trong đó có mất ngón tay cái,
ngón chân cái, ngón trỏ bàn tay phải |
6 |
|
- Mất 3 ngón trở lên |
6 |
108 |
Co rút ngón tay, ngón chân: |
|
|
- Co rút từ 1 - 2 ngón tay hoặc ngón chân |
5 |
|
- Co rút từ 3 ngón tay hoặc ngón chân trở lên |
6 |
109 |
Lệch vẹo ngón chân cái vào trong (Hallux varus) hay ra ngoài (Hallux
valgus): |
|
|
- Nếu không ảnh hưởng tới đi giày, dép và
mang vác, chạy, nhảy |
4 |
|
- Nếu ảnh hưởng tới mang vác, chạy, nhảy |
5 |
110 |
Chấn thương, vết thương khớp (vừa và
lớn): |
|
|
- Chưa điều trị khỏi |
4T |
|
- Đã
điều trị khỏi, không để lại di chứng |
3 |
|
- Đã
điều trị, để lại di chứng ảnh hưởng vận động |
4 |
111 |
Sai khớp xương: |
|
|
- Sai khớp nhỏ, vừa: |
|
|
+ Chưa điều trị khỏi |
3T |
|
+ Đã
điều trị khỏi, không để lại di chứng |
1 |
|
- Sai
khớp vừa đã điều trị nhưng để lại di chứng thành cố tật cản trở đến lao động
và sinh hoạt |
4 |
|
- Sai khớp lớn: |
|
|
+ Đã nắn chỉnh không để lại di chứng |
4 |
|
+ Đã nắn chỉnh để lại di chứng |
5 |
|
+ Đã được phẫu thuật nắn chỉnh: |
|
|
• Nếu không để lại di chứng, đã được theo dõi
1 năm trở lên, lao động sinh hoạt bình thường |
4 |
|
• Để lại di chứng nhẹ |
5 |
|
• Để lại di chứng đau, hạn chế vận động,
thoái hoá biến dạng hoặc cứng khớp |
6 |
|
- Sai khớp lớn không nắn chỉnh thành cố tật
cản trở đến lao động và sinh hoạt |
6 |
|
- Sai khớp bệnh lý ở các khớp lớn |
6 |
|
- Sai khớp tái phát nhiều lần |
6 |
112 |
Gãy xương: |
|
|
- Gãy xương nhỏ: |
|
|
+ Chưa
liền xương |
3T |
|
+ Đã
liền xương, không ảnh hưởng vận động |
1 |
|
+ Đã liền xương, có ảnh hưởng vận động |
2 |
|
- Gãy
xương vừa và lớn: |
|
|
+ Chưa liền xương |
5T |
|
+ Đã liền xương vững ở tư thế bình thường,
không để lại di chứng đau mỏi hoặc hạn chế vận động (thời gian từ khi gãy
xương đến khi kiểm tra 1 năm trở lên) |
2 |
|
+ Đã liền xương vững, cong lệch trục không
quan trọng, hạn chế vận động khớp, không gây đau mỏi, không gây thoái hoá
biến dạng khớp, không ảnh hưởng đáng kể tới sinh hoạt, hoạt động của chi |
3 |
|
+ Đã liền xương nhưng trục lệch vẹo, hạn chế
vận động |
5 |
|
+ Có đau mỏi hạn chế vận động nhiều |
5 |
|
+ Có đau mỏi, thoái hoá biến dạng khớp nhiều |
6 |
|
+ Đã phẫu thuật nhưng còn phương tiện kết
xương |
5T |
113 |
Khớp giả xương dài tứ chi: |
|
|
- Kèm
theo mất đoạn xương lớn, ngắn chi từ 5 cm trở lên đối với chi trên và từ 3 cm
trở lên đối với chi dưới |
6 |
|
- Không kèm theo ngắn chi |
5 |
114 |
Dị dạng bẩm sinh: |
|
|
- Sai khớp lớn, mất đoạn xương, mất đầu xương. |
6 |
115 |
Cứng,
dính các khớp lớn: |
|
|
-
Cứng, dính các khớp vai, khuỷu, gối, hông |
6 |
116 |
Cứng, dính khớp cổ tay, cổ chân: |
|
|
- Ở tư thế cơ năng |
5 |
|
- Không ở tư thế cơ năng |
6 |
117 |
Chênh lệch chiều dài chi: |
|
|
- Từ 2 cm trở xuống, không gây đau mỏi trong
sinh hoạt, lao động |
4 |
|
- 3 -
4 cm, ít nhiều ảnh hưởng tới thẩm mỹ và đau mỏi khi lao động, sinh hoạt |
5 |
|
- Trên
5 cm, đã ảnh hưởng tới thẩm mỹ và đau mỏi khi lao động, sinh hoạt |
6 |
118 |
Hai
chân vòng kiềng hình chữ O, chữ X: |
|
|
- Nhẹ,
không ảnh hưởng tới đi lại, chạy nhảy (5 -10 độ) hoặc ảnh hưởng không đáng kể |
4 |
|
- Vừa
(dưới 15 độ) đi lại, chạy nhảy ít ảnh hưởng |
5 |
|
- Nặng
(trên 15 độ) thường kèm theo biến dạng ở cẳng chân, bàn chân, ảnh hưởng đến
chức năng vận động |
6 |
119 |
Cong
gù cột sống: |
|
|
- Đã ổn định (không tiến triển, không gây viêm rò, đau
mỏi) |
4 |
|
- Ảnh
hưởng tới mang vác, vận động, chạy nhảy |
5 |
|
-
Nặng: do di chứng bại liệt, di chứng chấn thương hoặc do lao cột sống phá hủy
đốt sống |
6 |
120 |
Rò
xương: |
|
|
- Đơn giản, có xương viêm khu trú, không phá huỷ xương
rộng |
5T |
|
- Rò các xương lớn, rò liên tục, hay tái phát |
6 |
121 |
Bệnh
u xương, sụn lành tính ở nhiều xương: |
|
|
- Đã
mổ đục bỏ u, không ảnh hưởng tới chức phận |
4 |
|
- Chưa
mổ |
5 |
122 |
Ổ
khuyết xương ở xương dài: |
|
|
- Ảnh hưởng đến độ
vững của xương |
5 |
|
- Không ảnh hưởng đến
độ vững của xương |
4 |
123 |
Hoại tử vô khuẩn chỏm
xương đùi |
5 |
124 |
Viêm vô khuẩn lồi củ
trước xương chày |
3 |
125 |
Hoại tử vô khuẩn mào
xương chày: |
|
|
- Đã mổ đục xương,
kết quả tốt |
4 |
|
- Chưa mổ, đau tái phát nhiều lần |
5T |
126 |
Hoại tử vô khuẩn lồi
cầu xương cánh tay |
4T |
127 |
Bàn chân thuổng: |
|
|
- Không ngắn chi hoặc có ngắn chi từ 1 - 3 cm |
5 |
|
- Có ngắn chi trên 3 cm |
6 |
128 |
Đứt gân gót (gân
Achill) |
5 |
129 |
Dị tật bàn chân khèo: |
|
|
- Cả 2 bàn chân |
6 |
|
- 1 bàn chân |
5 |
130 |
Di chứng bại liệt,
liệt mềm ở chi thể: |
|
|
- Mức độ nặng |
6 |
|
- Mức độ vừa |
5 |
131 |
Di chứng bại não,
liệt cứng ở chi thể |
6 |
132 |
Bàn tay khèo |
6 |
133 |
Dị tật bẩm sinh thiếu
xương ở chi thể (xương quay, xương chầy...) |
6 |
134 |
Sẹo bỏng và các loại
sẹo do các nguyên nhân khác: |
|
|
- Nhỏ, đã lành, không
ảnh hưởng đến vận động, sinh hoạt và lao động |
1 - 2 |
|
- Nhỏ,
đã lành, có ảnh hưởng đến thẩm mỹ (ở mặt, cổ): |
|
|
+ Ít |
3 |
|
+ Nhiều |
4 |
|
- Co kéo gây biến
dạng: |
|
|
+ Ảnh hưởng ít đến
chức phận, sinh hoạt và lao động |
4 |
|
+ Ảnh hưởng nhiều đến
thẩm mỹ, lao động, sinh hoạt |
5 |
135 |
Giãn tĩnh mạch chân
(Varice): |
|
|
- Chưa thành búi |
3 |
|
- Đã thành búi, chạy
nhảy đi lại nhiều thì căng, tức |
4 |
136 |
Các
loại u: |
|
|
- U lành tính (u mỡ, u xơ, nang nhày, u
xương), không ảnh hưởng tới sức khỏe, lao động, luyện tập, sinh hoạt: |
|
|
+ Nếu
đường kính khối u dưới 1 cm: |
1 |
|
+ Nếu
đường kính khối u từ 1 - 2 cm: |
2 |
|
+ Nếu
đường kính khối u từ 3 - 4 cm: |
3 |
|
- U lành tính (u mỡ, u xơ, nang nhày, u xương) đã ảnh hưởng tới sinh
hoạt, lao động, luyện tập, hoặc kích thước ≥ 5cm |
4 |
|
- Các loại u ác tính ở các vị trí |
6 |
9. Các
bệnh về thận, tiết niệu, sinh dục
TT |
BỆNH
TẬT |
ĐIỂM |
137 |
Thận,
tiết niệu: |
|
|
- Bệnh thận cấp tính như: Viêm cầu thận cấp,
viêm bể thận cấp, viêm ống thận cấp do các nguyên nhân mới khỏi bệnh chưa quá
6 tháng |
5 |
|
- Bệnh thận mạn tính: Viêm cầu thận mạn tính
có hội chứng thận hư, suy thận mạn tính do các nguyên nhân |
6 |
|
- Sỏi thận chưa có biến chứng: |
|
|
+ Chỉ
có ở 1 bên, đã mổ kết quả tốt trên 1 năm |
4 |
|
+ Chưa
mổ hoặc có sỏi ở 2 bên |
5 |
|
- Sỏi thận có biến chứng phải cắt 1 bên thận |
6 |
|
- U thận đã mổ |
6 |
|
- Nang thận: |
|
|
+ Chỉ có 1 nang, đường kính dưới 0,5 cm,
không chèn ép đài, bể thận |
3 |
|
+ Có
từ 2 nang trở lên hoặc đường kính trên 0,5 cm, không chèn ép đài bể thận |
4 |
|
+ Kích thước lớn, chèn ép đài bể thận |
6 |
|
- Sỏi niệu quản đơn thuần, 1 bên: |
|
|
+ Đã
lấy sỏi không qua phẫu thuật |
3 |
|
+ Đã
phẫu thuật lấy sỏi (kể cả phẫu thuật nội soi) |
4 |
|
+ Chưa
lấy sỏi |
5T |
|
- Sỏi niệu quản đơn thuần, 2 bên (kể cả đã
phẫu thuật) |
5 |
|
- Sỏi niệu quản đã phẫu thuật có biến chứng
(rò nước tiểu, chít hẹp gây giãn thận hoặc viêm thận) |
6 |
|
- Sỏi bàng quang, niệu đạo: |
|
|
+ Chưa lấy sỏi |
4T |
|
+ Đã
lấy sỏi không qua phẫu thuật, kết quả tốt |
3 |
|
+ Đã
phẫu thuật lấy sỏi, kết quả tốt |
4 |
|
+ Đã phẫu thuật nhiều lần |
5 |
138 |
Các hội chứng tiết niệu: |
|
|
- Đái rắt, đái buốt, đái khó |
4 |
|
- Cơn đau quặn thận hay tái diễn |
5T |
|
- Đái ra máu chưa rõ nguyên nhân, đái ra mủ,
dưỡng chấp |
5 |
139 |
Viêm đường tiết niệu: |
|
|
- Viêm bể thận - thận cấp, viêm niệu đạo do
lậu, viêm tuyến tiền liệt |
5T |
|
- Viêm
niệu đạo thường, viêm bàng quang cấp |
3T |
140 |
Các bệnh thận bẩm sinh: |
|
|
- Sa thận (1 hoặc 2 bên) |
5T |
|
- Thận móng ngựa |
6 |
|
- Thận kép 1 bên có biến chứng |
6 |
|
- Thận kép cả 2 bên |
6 |
|
- Thận lạc chỗ (1 - 2 bên) hoặc 1 thận |
6 |
141 |
Khối u sau phúc mạc: |
|
|
- U thận đã mổ hoặc chưa mổ |
6 |
|
- U tuyến thượng thận (huyết áp cao) |
6 |
|
- U mỡ, u quái, u thần kinh, u hạch |
6 |
142 |
Lao đường tiết niệu, sinh dục: |
|
|
- Lao thận đã mổ hoặc chưa mổ |
6 |
|
- Lao thận để lại di chứng hẹp niệu quản |
6 |
|
- Lao bàng quang, lao tuyến tiền liệt |
6 |
|
- Lao mào tinh hoàn (u cục hoặc rò) |
6 |
143 |
Các dị tật ở niệu quản: |
|
|
- Niệu quản nằm sau tĩnh mạch chủ |
6 |
|
- Niệu quản nằm sau động mạch chậu |
6 |
|
- Niệu quản kép 1 bên |
6 |
|
- Niệu quản kép 2 bên |
6 |
|
- Niệu quản lạc chỗ |
6 |
144 |
Các bệnh ở bàng quang: |
|
|
- U nhỏ
bàng quang |
5 |
|
- U
nhỏ bàng quang đã mổ, hồi phục tốt |
4 |
|
- U ác tính bàng quang |
6 |
|
- Túi thừa bàng quang, hẹp cổ bàng quang |
5 |
145 |
Sinh dục: |
|
|
- Hẹp bao hành không ảnh hưởng tiểu tiện,
hoặc đã phẫu thuật kết quả tốt |
1 |
|
- Hẹp
bao hành ảnh hưởng tiểu tiện |
3T |
|
- Hẹp
niệu đạo do di chứng lậu, chấn thương rò và hẹp niệu đạo khác |
5 |
146 |
Các dị tật dương vật: |
|
|
- Lỗ đái lệch thấp (hypospadias) |
5 |
|
- Lỗ đái lệch cao |
6 |
|
- Cụt dương vật |
6 |
|
- Niệu đạo kép |
6 |
147 |
Dị tật ở bìu: |
|
|
- Thiếu 1 bên tinh hoàn |
3 |
|
- Tinh
hoàn ẩn hoặc lạc chỗ 1 bên chưa gây biến chứng |
3T |
|
- Tinh
hoàn ẩn hoặc lạc chỗ 1 bên đã gây biến chứng |
4T |
|
- Thiếu hoặc ẩn cả 2 bên tinh hoàn |
6 |
|
- Ái nam, ái nữ |
6 |
|
- U tinh hoàn đơn thuần |
5 |
|
- U mào tinh hoàn (không phải lao) |
4T |
|
- Tràn dịch màng tinh hoàn đã mổ tốt |
4 |
|
- Tràn dịch màng tinh hoàn chưa mổ |
5 |
|
- Viêm dày da tinh hoàn |
5 |
|
- Tràn máu màng tinh hoàn |
5 |
|
- Viêm loét da bìu. |
5T |
|
- U nang thừng tinh: |
|
|
+ Chưa mổ. |
5 |
|
+ Đã mổ trên 6 tháng, diễn biến tốt |
4 |
|
- Teo tinh hoàn: |
|
|
+ Teo cả 2 bên do quai bị |
6 |
|
+ Teo 1 bên do bệnh khác, nếu bệnh đã ổn định |
4 |
|
- Teo mào tinh hoàn 1 - 2 bên |
5 |
|
- U nhú qui đầu và rãnh qui đầu |
5T |
148 |
Ung thư dương vật |
6 |
149 |
Viêm tinh hoàn, viêm mào tinh hoàn |
4T |
150 |
Giãn tĩnh mạch thừng tinh (Varicocel): |
|
|
- Nhẹ |
2 |
|
- Vừa |
3 |
|
- Nặng |
4 |
10. Các
bệnh về nội tiết, chuyển hóa, hạch, máu
TT |
BỆNH
TẬT |
ĐIỂM |
151 |
-
Bệnh tuyến giáp: |
|
|
+ Viêm
tuyến giáp cấp tính |
3T |
|
+ Viêm tuyến giáp tự miễn |
5 |
|
+ Bệnh Basedow |
5 |
|
+ Bướu
lành tính nhỏ, sờ thấy, chưa ảnh hưởng tới hô hấp |
3 |
|
+ Bướu
lành tính to, có ảnh hưởng tới hô hấp, nói, nuốt |
5 |
|
+ Ung
thư tuyến giáp |
6 |
152 |
- Bệnh lý tuyến thượng thận |
6 |
153 |
- Bệnh lý tuyến yên |
6 |
154 |
- Bệnh lý chuyển hóa |
|
|
+ Bệnh đái tháo đường |
5 |
|
+ Bệnh Goutte mạn tính |
5 |
|
+ Rối loạn chuyển hóa Lipid |
4T |
155 |
- Hội
chứng nội tiết cận u |
6 |
156 |
- Phì đại tuyến vú ở nam giới (1 hoặc 2 bên),
ảnh hưởng thẩm mỹ |
4 |
157 |
- Các
bệnh hạch và bệnh máu ác tính |
6 |
158 |
- Thiếu
máu nặng thường xuyên do các nguyên nhân |
5 |
11. Bệnh da liễu
TT |
BỆNH
TẬT |
ĐIỂM |
159 |
Nấm da, nấm bẹn (hắc lào): |
|
|
- Thể điển hình, chưa có biến chứng, diện tích dưới 50
cm2 |
2 |
|
- Nấm
da diện tích từ 50 - 100 cm2 chưa có biến chứng, hoặc nấm da diện
tích dưới 50 cm2 nhưng có biến chứng chàm hoá, nhiễm khuẩn... |
3 |
|
- Nấm
da diện tích trên 100 cm2, hoặc rải rác toàn thân, hoặc có biến
chứng nặng (chàm hoá, nhiễm khuẩn...) |
4 |
160 |
Nấm
móng: |
|
|
- Có
từ 1 - 2 móng bị nấm |
2 |
|
- Có
từ 3 - 4 móng bị nấm |
3 |
|
- Có
từ 5 móng trở lên bị nấm |
4 |
161 |
Nấm kẽ: |
|
|
- Chỉ bợt trắng từ 1 - 2 kẽ |
2 |
|
- Chỉ bợt trắng từ 3 - 4 kẽ |
3 |
|
- Bợt trắng từ 5 kẽ trở lên, hoặc có mụn nước
từ 3 kẽ trở lên |
4 |
162 |
Lang ben: |
|
|
- Thể khu trú (mặt hoặc vai hoặc lưng...),
diện tích dưới 1/3 diện tích cơ thể |
2 |
|
- Thể lan tỏa chiếm trên 1/3 diện tích cơ thể |
3 |
|
- Thể lan tỏa chiếm trên 1/3 diện tích cơ
thể, ảnh hưởng đến thẩm mỹ (bị nhiều vùng mặt, cổ, gáy) |
4 |
163 |
Nấm tóc, rụng tóc do các nguyên nhân: |
|
|
- Mức độ nhẹ |
3 |
|
- Mức độ vừa |
4 |
|
- Mức độ nặng |
5 |
164 |
Bị mắc từ 2 loại nấm nêu trên trở lên (từ mục
158-162) |
Lấy điểm của nhiễm loại
nấm nặng nhất và tăng lên 1 điểm |
165 |
Ghẻ: |
|
|
- Thể
giản đơn, khu trú, chưa có biến chứng: Viêm da nhiễm khuẩn, chàm hoá... |
2 |
|
- Thể
có biến chứng: Viêm da nhiễm khuẩn, chàm hoá... nhưng còn khu trú |
3 |
|
- Ghẻ
rải rác toàn thân và có biến chứng: Viêm da nhiễm khuẩn, chàm hoá... |
4 |
166 |
Viêm
da dị ứng |
|
|
- Viêm da dị ứng/kích thích |
3 |
|
- Chàm
vi khuẩn |
3 |
|
- Chàm
hóa do bệnh da khác (nấm, tiếp xúc…) |
4 |
|
- Á
sừng liên cầu, á sừng vùng đầu (chàm không rõ nguyên nhân) |
2 |
|
- Viêm
da cơ địa |
6 |
|
- Viêm
da dầu |
4 |
|
- Tổ
đỉa |
5 |
|
- Viêm
da thần kinh |
|
|
+ Khu
trú |
4 |
|
+ Lan
tỏa (nhiều nơi) |
5 |
167 |
Bệnh da bọng nước
(Pemphigus, Pemphigoid, Duhring Brocq) |
6 |
168 |
Bệnh
tổ chức liên kết: |
|
|
-
Lupus ban đỏ: |
|
|
+
Lupus ban đỏ mạn (khu trú) |
5 |
|
+
Lupus ban đỏ hệ thống |
6 |
|
- Xơ
cứng bì: |
|
|
+ Khu
trú |
4 |
|
+ Lan
toả |
6 |
|
- Viêm
bì cơ |
6 |
|
- Viêm
nút quanh động mạch |
5 |
169 |
Bệnh
da có vảy: |
|
|
- Bệnh
vảy nến các thể |
4
- 5 - 6 |
|
- Á
vẩy nến |
3 |
|
- Vẩy
phấn hồng Gibert |
3T |
|
-
Lichen phẳng |
5 |
|
- Vẩy
phấn đỏ nang lông |
3 |
170 |
Bệnh
rối loạn sắc tố: |
|
|
- Bệnh
bạch biến: |
|
|
+ Thể
khu trú, đứt đoạn |
3 |
|
+ Thể
lan tỏa |
4 |
|
- Xạm
da |
|
|
+ Khu
trú vùng má (nám má) |
2 |
|
+ Rải
rác (nguyên nhân nội tiết) |
5 |
171 |
Các
tật bẩm sinh ở da, bớt các loại: |
|
|
- Diện
tích dưới 3 cm2, không ở vùng mặt - cổ |
1 |
|
- Diện
tích tích từ 3 - 9 cm2 không ở vùng mặt - cổ, hoặc diện tích dưới
3 cm2 ở vùng mặt - cổ |
2 |
|
- Diện
tích từ 10 - 20 cm2 không ở vùng mặt - cổ, hoặc diện tích từ 3 - 4
cm2 ở vùng mặt - cổ |
3 |
|
- Diện
tích trên 4 cm2 ở vùng mặt - cổ, hoặc diện tích trên 20 cm2,
hoặc có rải rác nhiều nơi |
4 |
172 |
Bệnh
phong tất cả các thể: |
6 |
173 |
Bệnh
lây theo đường tình dục: |
|
|
-
Giang mai: |
|
|
+
Giang mai giai đoạn 1 và 2 sớm, đã điều trị đúng, đủ phác đồ và xét nghiệm
TPHA âm tính |
3 |
|
+
Giang mai giai đoạn 2 muộn, đã điều trị đúng, đủ phác đồ và xét nghiêm TPHA
âm tính. |
4 |
|
+ Giang mai giai đoạn 3 |
6 |
|
+
Giang mai chưa điều trị ổn định |
5 |
|
- Lậu: |
|
|
+ Lậu
cấp đã điều trị khỏi |
2 |
|
+ Lậu
cấp chưa điều trị |
4 |
|
+ Lậu
mạn có tổn thương bộ phận tiết niệu, sinh dục |
5 |
|
- Bệnh
hạ cam (Chancremou): |
|
|
+ Đã
điều trị khỏi |
3 |
|
+ Chưa
điều trị |
4 |
|
- Sùi mào gà (Papyloma) |
4 |
|
- Bệnh
Nicolas-Favre |
5 |
|
-
Nhiễm HIV |
6 |
174 |
Dày sừng lòng bàn
chân cơ địa |
5 |
175 |
Trứng cá và một số
bệnh khác: |
|
|
- Trứng cá thường
(chỉ tính vùng mặt): |
|
|
+ Dưới 100 sẩn, không
có mụn mủ |
1 |
|
+ Từ 100 - 200 sẩn và/hoặc
< 5 mụn mủ |
2T |
|
+ > 200 sẩn
và/hoặc ≥ 5 mụn mủ |
3T |
|
- Trứng cá hoại tử,
trứng cá mạch lươn, trứng cá sẹo lồi |
4 |
|
- Trứng cá đỏ |
5 |
176 |
Sẩn
ngứa cục do côn trùng đốt (ruồi vàng, bọ chó, dĩn...): |
|
|
+ Số lượng dưới 10
nốt |
2T |
|
+ Từ 10 - 30 nốt |
3T |
|
+ Từ 30 - 50 nốt |
4T |
|
+ Trên 50 nốt |
5 |
177 |
Mày đay mạn tính |
6 |
178 |
Lao da các loại |
5 |
179 |
Các bệnh u da: |
|
|
- U xơ thần kinh
(bệnh di truyền) |
5 |
|
- Các loại u lành
tính khác |
4 |
180 |
Cấy dị vật vào dương
vật |
4T |
12. Bệnh
phụ khoa
TT |
BỆNH
TẬT |
ĐIỂM |
181 |
Kinh nguyệt: |
|
|
- Kinh nguyệt nhiều, hay xuất hiện và không
đều |
4 |
|
- Vô kinh, thiểu kinh, hiếm kinh |
5 |
|
- Chảy máu bất thường khác của tử cung, âm
đạo |
5 |
182 |
U cơ
trơn tử cung (đã phẫu thuật bóc u hoặc chưa phẫu thuật) |
4T |
183 |
U lành
buồng trứng (đã phẫu thuật bóc u hoặc chưa phẫu thuật) |
4 |
184 |
U lành
của các cơ quan sinh dục khác không xác định (đã phẫu thuật bóc u hoặc chưa
phẫu thuật) |
4 |
185 |
Loạn
sản vú lành tính |
4 |
186 |
Vú phì
đại |
4 |
187 |
Biến
đổi khác ở vú |
4 |
188 |
Viêm
vòi tử cung và viêm buồng trứng |
4 |
189 |
Viêm
vòi tử cung trừ cổ tử cung |
2-3 |
190 |
Viêm cổ
tử cung |
4T |
191 |
Các
bệnh của tuyến Bartholin |
4T |
192 |
Các
bệnh khác của âm đạo và âm hộ |
4 |
193 |
Lạc nội
mạc tử cung |
4 |
194 |
Polyp
đường sinh dục nữ |
4T |
195 |
Những
dị tật bẩm sinh của buồng trứng, vòi trứng và dây chằng rộng |
4 |
196 |
Dị tật
bẩm sinh của tử cung và cổ tử cung |
4 |
197 |
Các dị
tật bẩm sinh của cơ quan sinh dục nữ |
|
|
- Âm đạo đôi |
4T |
|
- Dị tật bẩm sinh âm vật |
4-6 |
|
- Màng trinh không thủng |
3T |
|
- Dị tật bẩm sinh của vú |
4 |
|
- Các dị tật bẩm sinh khác của cơ quan sinh
dục nữ |
4 |
198 |
Có thai
chưa khẳng định |
4T |
199 |
Sùi mào
gà (Papyloma) ở hậu môn, sinh dục |
4 |
III. DANH MỤC CÁC BỆNH MIỄN ĐĂNG KÝ NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
(Bảng số 3):
Là những bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự, không nhận vào quân
thường trực, gồm:
- Tâm thần (F20- F29);
- Động kinh G40;
- Bệnh Parkinson G20;
- Mù một mắt H54.4;
- Điếc H90;
- Di chứng do lao xương ,khớp B90.2;
- Di chứng do phong B92;
- Các bệnh lý ác tính (U ác, bệnh máu ác
tính);
- Người nhiễm HIV;
- Người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và
nặng.
IV. Chú
dẫn khám tuyển
1. Khám
thể lực:
a) Cách
quy tròn số liệu: Chiều cao, vòng
ngực, cân nặng từ 0,5 trở lên ghi là 1 đơn vị; từ 0,49 trở xuống thì không lấy phần lẻ.
Ví dụ:
-
Cao:
+
152,50 cm ghi là 153 cm
+
158,49 cm ghi là 158 cm
-
Cân nặng:
+
46,50 kg ghi là 47 kg
+
51,49 kg ghi là 51 kg
-
Vòng ngực:
+
82,50cm thì ghi là 83cm
+
79,49cm thì ghi là 79cm
b) Khám
thể lực: Khi khám thể lực, người
được khám phải bỏ mũ, nón, không đi giày hoặc dép (chân đất, đầu trần): Nếu là
nam giới phải cởi hết quần áo dài, áo lót, chỉ mặc 1 quần đùi. Nếu là nữ giới
mặc quần dài, áo mỏng.
- Đo chiều cao: Người được đo phải đứng ở tư thể
thẳng, 2 gót chân chạm vào nhau, 2 tay buông thõng tự nhiên, mắt nhìn ngang,
tầm nhìn là 1 đường thẳng nằm ngang song song với mặt đất.
+ Thước đo: Nếu đo chiều cao bằng thước ở bàn cân thì
phải chú ý kéo phần trên cho hết cỡ, sau đó điều chỉnh để lấy kết quả phần dưới
của thước.
+ Nếu dùng tường, cột kẻ thước để đo thì tường hoặc cột
phải thẳng đứng, nền để đứng không gồ ghề, phải vuông góc với tường hoặc cột
làm thước đo.
+ Người đứng vào vị trí đo, gót chân, mông, xương bả
vai chạm tường. Thước đặt lấy kết quả đo chạm đỉnh đầu phải vuông góc với tường.
- Đo vòng ngực (đối với nam giới): Vòng đo qua ngực vuông
góc với trục thân đi qua núm vú ở phía trước, qua 2 bờ dưới xương bả vai
ở phía sau. Dùng thước dây đo, người được đo hít thở bình thường. Để
chính xác ta đo khi hít vào tối đa và thở ra tối đa, lấy 2 giá trị đó cộng lại
chia trung bình, tính như sau:
Hít vào tối đa + thở ra tối đa |
= |
Vòng ngực trung bình |
2 |
-
Chỉ số BMI (Body Mass Index) là chỉ số khối cơ thể đánh giá mối tương quan giữa
chiều cao và cân nặng:
BMI |
= |
Cân
nặng (kg) |
{Chiều
cao (m)}2 |
Chỉ
số BMI được xem xét trong trường hợp đủ tiêu chuẩn về thể lực, nhưng có sự mất
cân đối giữa chiều cao và cân nặng: không nhận những trường hợp có chỉ số BMI ≥
30.
2.
Khám mắt:
Số 1: Thị lực: Thị
lực là tiêu chuẩn cơ bản để đánh giá sức nhìn của từng mắt, muốn đo thị lực
chính xác, yêu cầu:
- Nhân
viên chuyên môn: Phải trực tiếp hướng dẫn cách đọc và tiến hành đúng kỹ thuật
quy định. Chú ý phát hiện những trường hợp người đọc không trung thực hoặc
không biết đọc theo hướng dẫn.
- Bảng
thị lực phải:
+ Chữ
đen, nền trắng, hàng 7/10 đến 8/10 phải treo ngang tầm mắt nhìn.
+ Đủ
độ ánh sáng cần thiết để đọc (khoảng 400 - 700 lux) tránh mọi hiện tượng gây
loá mắt, quá sáng hoặc sáng dọi vào mắt người đọc hoặc tối quá ảnh hưởng tới
sức nhìn của người đọc.
+ Cự
ly giữa bảng tới chỗ đứng của người đọc là 5m.
+ Người
đọc phải che mắt 1 bên bằng 1 miếng bìa cứng (không che bằng tay) và khi đọc cả
2 mắt đều mở (1 mắt mở sau bìa che).
+ Người
đo dùng que chỉ vào dưới từng chữ, người đọc phải đọc xong chữ đó trong
khoảng dưới 10 giây. Hàng 8/10, 9/10, 10/10 mỗi hàng chỉ được đọc sai 1 chữ
mới tính kết quả hàng đó.
- Cách
tính tổng thị lực 2 mắt: nếu thị lực cao hơn 10/10 vẫn chỉ tính là 10/10
Ví dụ: Mắt phải 12/10, mắt
trái 5/10 thì tổng thị lực 2 mắt là 15/10.
Khi
tính tổng thị lực để phân loại thì chú ý thị lực của mắt phải. Thị lực của mắt
trái không thể bù cho mắt phải được mà thị lực của mắt phải vẫn phải như
tiêu chuẩn đã quy định.
3. Khám
răng:
Số 19: Răng sâu:
Quy
định ký hiệu sâu răng bằng chữ “S”.
- S1:
sâu răng Độ 1 (sâu men);
- S2:
sâu răng Độ 2 (sâu ngà nông);
- S3:
sâu răng Độ 3 (sâu ngà sâu).
Ví dụ: Răng 46 bị sâu độ 3 thì
ghi là: R46S3
Số 20: Mất răng.
a) Quy
định về ký hiệu răng: Mỗi răng đều có ký hiệu bằng hai chữ số:
-
Chữ số đầu là ký hiệu của phần tư hàm của đối tượng:
Phía |
Phải |
Trái |
Trên |
1 |
2 |
Dưới |
4 |
3 |
+
Những răng hàm trên bên phải có ký hiệu số 1.
+ Những răng hàm trên bên trái có ký hiệu số
2.
+ Những răng hàm dưới bên trái có ký hiệu số 3.
+ Những răng hàm dưới bên phải có ký hiệu
số 4.
- Chữ
số thứ hai ký hiệu của từng răng:
+ Răng cửa giữa: Số 1
+ Răng khôn trong cùng: Số 8
Ví dụ:
+
Răng
nanh hàm trên trái ký hiệu 23
+ Răng hàm số 5 dưới phải ký hiệu 45
- Răng
hàm có:
+ Răng
hàm nhỏ (răng cối nhỏ): gồm răng số 4 và 5;
+ Răng
hàm lớn (răng cối lớn): gồm răng số 6, 7 và 8 (răng khôn).
b)
Cách tính sức nhai:
- Răng bị viêm tủy hoặc tủy bị hoại tử chỉ coi như là mất
sức nhai tạm thời.
- Răng bị lung lay đến mức độ không điều trị được cần
phải nhổ; hoặc mất hết thân răng còn chân thì coi như mất răng.
- Nếu
mất 1 răng thì coi như mất cả răng cùng số đối diện với mặt nhai.
Ví dụ: Mất răng 16 thì coi
như mất cả răng 46 và tính mất 10% sức nhai.
- Nếu
mất 4 răng khôn hàm trên và dưới thì không tính là mất sức nhai (vì có nhiều
người không có răng khôn).
Cách
tính sức nhai:
Hàm trên |
% sức nhai |
2 |
5 |
5 |
3 |
3 |
4 |
1 |
2 |
2 |
1 |
4 |
3 |
3 |
5 |
5 |
2 |
Răng |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
8 |
7 |
6 |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
||
Hàm dưới |
% sức nhai |
3 |
5 |
5 |
3 |
3 |
4 |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
3 |
3 |
5 |
5 |
3 |
Răng |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
8 |
7 |
6 |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Răng giả: Mất răng đã làm răng giả tốt được
tính 50% sức nhai của răng.
Số 21, 22:
Phân biệt giữa viêm lợi và viêm quanh răng:
Viêm
lợi |
Viêm
quanh răng |
- Lợi cương đỏ, có thể viêm 2 - 3 răng đến
toàn bộ 2 hàm |
- Lợi có thể viêm đỏ, chảy máu, tụt lợi, hở
cổ răng |
- Không có túi mủ ở sâu |
- Có túi mủ ở sâu ở nhiều răng đến toàn bộ 2
hàm, mủ chảy thường xuyên |
- Răng lung lay ít hoặc không lung lay |
- Răng lung lay từ độ 1 đến độ 4 |
- Hơi thở hôi |
- Hơi thở rất hôi |
- Có cao răng |
- Nhiều cao răng trên lợi và dưới lợi |
|
- Xương ổ răng tiêu dọc hoặc ngang |
Số 23: Viêm tủy, tủy hoại tử, viêm quanh cuống răng:
Viêm
quanh cuống răng khác viêm quanh răng là viêm dây chằng quanh răng, tiêu xương
ổ răng, viêm lợi.
- Viêm
cuống răng: Là viêm vùng tận cùng của răng nơi các mạch máu và thần kinh đi vào
nuôi dưỡng răng (thường do tủy hoại tử) đau ê ẩm, răng có cảm giác trồi
lên, gõ dọc đau, hai hàm chạm vào đau, lợi vùng cuống hơi nề. Viêm cuống răng
cấp: đau khu trú lợi hoặc má tương ứng răng viêm sưng nề.
- Viêm tủy răng: Răng tự nhiên đau, đau nhiều về đêm, đau
lan tỏa, đau dữ dội thành từng cơn tùy thuộc vào viêm tủy chớm phát hay viêm
tủy cấp, gõ ngang đau hơn dọc.
Quy định ký hiệu viêm tủy răng bằng chữ “T”, cách ghi
tương tự như chú dẫn mục răng sâu.
- Viêm tủy hoại tử: Răng không đau, thường răng đổi màu
xám hoặc vàng đục.
Số 26: Viêm tuyến mang tai: Biểu hiện sưng ở
vùng tuyến mang tai. Nếu chưa ổn định, khi khám, nắn vào vùng tuyến mang tai sẽ
thấy chảy mủ ra ở ống Sténon.
Số 28: Khớp cắn bình thường: Người được khám ngậm miệng ở
tư thế tĩnh, nuốt nước bọt, hai hàm răng khít lại, không bị hở, không di
lệch sang phải hoặc trái. Khớp cắn di lệch là khi ở tư thế trên mà hai hàm
bị hở hoặc lệch sang một bên.
4. Khám tai - mũi - họng:
Số 31: Đo sức nghe.
a) Nói thầm:
- Người khám thở ra hết rồi nói
thầm để thử. Phải thử từng tai riêng biệt (tai không thử phải được bịt kín
bằng cách đè ngón tay lên nắp lỗ tai do người được thử làm).
- Tiếng nói phát ra thẳng góc với tai
thử. Người được thử cầm miếng bìa cứng che mắt để không nhìn được
miệng người thử.
- Trong điều kiện khám đông người,
không có nơi yên tĩnh, có thể dùng tiếng nói thường. Trường hợp tai bị
giảm sức nghe phải dùng cách thử tiếng nói thầm với điều kiện cho phép. Nếu
nghi ngờ cần cho kiểm tra kỹ tại cơ sở chuyên khoa. Đo bằng âm mẫu: âm trầm
(128), âm cao (2096).
b) Nói thường: Sức nghe tốt hơn
nói thầm 10 lần khoảng cách đo.
Số 35: Chóng mặt mê nhĩ, biểu hiện.
a) Cảm giác chủ quan tự quay theo các
chiều không gian khác nhau hoặc mọi vật xung quanh mình.
b) Các rối loạn thực vật kèm theo
(xanh tái, toát mồ hôi, nôn, mạch nhanh hoặc chậm lại). Các rối loạn khách quan
mất thăng bằng.
c) Thường có động mắt tự phát.
Số 37: Viêm
họng mạn tính.
- Nếu thành sau họng chỉ có tổ chức
lympho tăng sinh, dày lên, thể trạng tốt thì vẫn xếp loại 2 hoặc loại 3.
- Nếu tổ chức lympho dày lên làm hẹp
khoang sau họng, hoặc trên đám tổ chức lymho tăng sinh có những chấm nước
hoặc mủ gây ho, sốt luôn hoặc làm thể trạng suy nhược thì xếp loại 4 hoặc 5.
5. Khám tâm thần và thần kinh:
Số 47: Ra mồ hôi tay, chân: Chia làm các mức
độ.
- Nhẹ: Sờ vào bàn tay chỉ hơi ẩm,
nhìn vào kẽ đường chỉ bàn tay thấy lấm tấm, óng ánh mồ hôi không thành vệt
dài. Lau khô, trên 10 phút mới xuất hiện trở lại như cũ hoặc sau thời gian
vận động mồ hôi bàn tay không thành vệt dài hoặc thành giọt.
- Vừa: Biểu hiện nặng hơn các dấu
hiệu trên và thường có cả mồ hôi chân.
- Nặng: Mùa hè cũng như mùa đông,
bàn tay luôn nhớp nháp mồ hôi, sờ vào đầu ngón tay thấy lạnh, các kẽ đường
chỉ bàn tay óng ánh mồ hôi thành vệt dài và thành giọt. Sau khi lau mồ hôi, để
5 - 6 phút mồ hôi lại tiết ra gần như cũ. Loại này cũng thường kèm theo
ra mồ hôi toàn thân, nhất là khi cảm xúc.
Số 56: Bệnh
cơ (Myopathie): Biểu hiện teo cơ ở gốc chi. Bệnh nhân đang ngồi xổm mà tự
động đứng dậy không được hoặc rất khó khăn.
Số 57: Bệnh nhược cơ
(Myasthenia): Thường
biểu hiện bằng sụp mí mắt, buổi sáng mắt còn mở được, về chiều sụp càng rõ.
Các cơ khác lúc đầu vận động còn khá, sau 1 thời gian vận động và càng về chiều
thì cơ yếu dần.
Số 58: Tật
máy cơ (TIC): Biểu hiện nháy mắt, nháy mồm, nháy mép.
6. Khám nội khoa:
Số 82:
a) Hội chứng đại tràng kích thích: Là rối loạn về vận động và xuất tiết
của đại tràng. Thường đau bụng dọc theo khung đại tràng, rối loạn đại tiện,
không có viêm hoặc viêm rất nhẹ, phân không có a mip. Chia làm các mức độ:
- Nhẹ: Mỗi năm chỉ 1 - 2 đợt ngắn,
đau ít và nhẹ. Rối loạn đại tiện nhẹ, ít ảnh hưởng tới sinh hoạt và sức khỏe
chung.
- Vừa: Mỗi năm 3 - 4 đợt, cường độ
đau đáng kể hơn, rối loạn tiêu hoá kéo dài có ảnh hưởng tới sinh hoạt và sức
khỏe chung.
- Nặng: Mỗi năm trên 4 đợt, hoặc đau
kéo dài hàng tháng, cường độ đau đáng kể, ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe chung
và sinh hoạt, tâm thần kinh.
b) Viêm loét trực, đại tràng xuất huyết: Thường có nhiều ổ loét to, chảy
máu rải rác ở trực tràng, đại tràng.
Số 85:
a)
Viêm gan mạn tính tồn tại: Là loại viêm gan mạn tính thể nhẹ và không tiến
triển, ít ảnh hưởng tới sức khỏe chung và các chức năng của gan, do đó không
trở thành xơ gan. Tuy nhiên cần giữ gìn và theo dõi.
b) Viêm gan mạn tính hoạt động: Là loại viêm gan mạn tính thể nặng, tiến triển thành
nhiều đợt, các chức năng gan bị ảnh hưởng rõ, sức khỏe chung bị ảnh hưởng
dễ tiến đến xơ gan.
Số 78: Tính độ lách to: Kẻ 1 đường thẳng từ
đỉnh nách tới rốn, lấy đoạn thẳng từ bờ sườn trái tới rốn của đoạn thẳng
trên chia làm 3 phần đều nhau. Phần sát sườn là độ 1, phần sát rốn là độ 3, từ
rốn trở xuống là độ 4.
Số 91: Các bệnh phế quản:
- Viêm phế quản cấp tái diễn: Là bệnh tái diễn nhiều lần, liên quan đến các yếu tố
thuận lợi như hút thuốc lá, hít phải khí độc (do môi trường sống, làm việc),
nhiễm khuẩn răng miệng, suy tim trái, xơ phổi kén, suy giảm miễn dịch...; trong
đó các yếu tố nguy cơ có thể chữa khỏi như: nhiễm khuẩn răng miệng, hút thuốc
lá, hít phải khí độc...
- Hen phế quản:
+ Mức độ nhẹ: Cơn khó thở nhẹ, thỉnh
thoảng xuất hiện nhiều về mùa rét, về ban đêm, chưa ảnh hưởng tới thể
trạng, lao động bình thường, không phải đi nằm viện.
+ Mức độ trung bình: Thời gian mắc 10
- 15 năm, cơn hen xuất hiện về đêm và sáng. Tái phát ít, phụ thuộc vào thời
tiết, sức khỏe toàn thân còn tốt.
+ Mức độ nặng: Mắc bệnh 15 - 20 năm,
cơn hen xuất hiện cả ngày và đêm, kéo dài dai dẳng, đã có biến chứng khí phế
thũng, tâm phế mạn, viêm phế quản mạn, trong 3 năm gần đây, năm nào cũng có cơn
hen xuất hiện liên tục phải đi nằm viện.
Số 96:
- Thống nhất cách đo huyết áp (HA):
Theo Quy trình đo huyết áp đúng (Ban hành kèm theo Quyết định số 3192/QĐ-BYT
ngày 31/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế về hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tăng
huyết áp):
1. Nghỉ ngơi trong phòng yên tĩnh ít
nhất 5 - 10 phút trước khi đo huyết áp.
2. Không dùng chất kích thích (cà
phê, hút thuốc, rượu, bia) trước đó 2 giờ.
3. Tư thế đo chuẩn: Người được đo
huyết áp ngồi ghế tựa, cánh tay dưỗi thẳng trên bàn, nếp khuỷu ngang mức với
tim. Ngoài ra, có thể đo ở các tư thế nằm, đứng. Đối với người cao tuổi hoặc có
bệnh đái tháo đường, nên đo thêm tư thế đứng nhằm xác định có hạ huyết áp tư
thế không.
4. Sử dụng huyết áp kế thuỷ ngân,
huyết áp kế đồng hồ hoặc huyết áp kế điện tử (loại đo ở cánh tay). Các thiết bị
đo cần được kiểm chuẩn định kỳ. Bề dài bao đo (nằm trong băng cuốn) tối thiểu
bằng 80% chu vi cánh tay, bề rộng tối thiểu bằng 40% chu vi cánh tay. Quấn băng
quấn đủ chặt, bờ dưới của bao đo ở trên nếp lằn khuỷu 2 cm. Đặt máy ở vị trí
đảm bảo máy hoặc mốc 0 của thang đo ngang mức tim.
5. Nếu không dùng thiết bị đo tự
động, trước khi đo phải xác định vị trí động mạch cánh tay để đặt ống nghe. Bơm
hơi thêm 30mmHg sau khi không còn thấy mạch đập. Xả với tốc độ 2 - 3 mmHg/nhịp
đập. Huyết áp tâm thu tươnmg ứng với lúc xuất hiện tiếng đập đầu tiên (pha I
của Korotkoff) và huyết áp tâm trương tương ứng với khi mất hẳn tiếng đập (pha
V của Korotkoff).
6. Không nói chuyện khi đang đo huyết
áp.
7. Lần đo đầu tiên, cần đo huyết áp ở
cả hai cánh tay, tay nào có con số huyết áp cao hơn sẽ dùng để theo dõi huyết
áp về sau.
8. Nên đo huyết áp ít nhất hai lần,
mỗi lần cách nhau ít nhất 1 - 2 phút. Nếu số đo huyết áp giữa 2 lần đo chênh
nhau trên 10 mmHg, cần đo lại vài phút sau khi đã nghỉ trên 5 phút. Giá trị
huyết áp ghi nhận là trung bình của hai lần đo cuối cùng.
9. Trường hợp nghi ngờ, có thể theo
dõi huyết áp bằng máy đo tự động tại nhà hoặc bằng máy đo huyết áp tự động 24
giờ (Holter huyết áp).
10. Ghi lại số đo theo đơn vị mmHg
dưới dạng HA tâm thu/huyết áp tâm trương (ví dụ 126/82mmHg), không làm tròn số
quá hàng đơn vị và thông báo kết quả cho người được đo.
- Thống nhất cách phân loại: Nếu
huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương không cùng một mức phân loại, thì chọn
mức cao hơn để kết luận phân loại (ví dụ: HA tâm thu loại 2, HA tâm trương loại
1, kết luận là loại 2 về huyết áp).
Số 97:
-
Bệnh tăng huyết áp: Phân độ theo hướng
dẫn của Bộ Y tế (Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010):
Phân độ huyết áp |
Huyết áp tâm thu (mmHg) |
|
Huyết áp tâm trương (mmHg) |
Huyết áp tối ưu |
< 120 |
và |
< 80 |
Huyết áp bình thường |
120 - 129 |
và/hoặc |
80 - 84 |
Tiền tăng huyết áp |
130 - 139 |
và/hoặc |
85 - 89 |
Tăng huyết áp độ 1 |
140 - 159 |
và/hoặc |
90 - 99 |
Tăng huyết áp độ 2 |
160 - 179 |
và/hoặc |
100 - 109 |
Tăng huyết áp độ 3 |
≥ 180 |
và/hoặc |
≥ 110 |
Tăng huyết áp tâm thu đơn độc |
≥ 140 |
và |
< 90 |
Số 98: Mạch.
-
Khám mạch: Chủ yếu bắt mạch quay, phải bắt 2 bên đồng thời. Khi
thấy “mạch sinh đôi”, “mạch sinh ba” (ngoại tâm thu) thì phải nghe tim và đếm
số ngoại tâm thu trong 1 phút.
+ Nếu phát hiện ngoại tâm thu thì thực hiện nghiệm pháp
vận động (chỉ áp dụng cho người không mắc bệnh tim): cho vận động tại chỗ (đứng
lên ngồi xuống nhanh 20 - 30 lần hoặc chạy cao chân tại chỗ trong 5 phút). Nếu
ngoại tâm thu giảm hoặc mất đi thì ghi nhận là ngoại tâm thu cơ năng, nếu ngoại
tâm thu không giảm hoặc tăng lên thì cần đưa đến khám chuyên khoa tại bệnh
viện và làm điện tim.
+ Nếu bắt mạch thấy loạn nhịp hoàn toàn thì phải nghe tim
và đếm nhịp.
+ Mạch thường xuyên khi nghỉ ≥ 90 lần/phút cần khám
chuyên khoa tim mạch và nội tiết tại bệnh viện.
-
Cách làm nghiệm pháp Lian:
+ Người được thử ở tư thế đứng lấy mạch trước
khi chạy.
+ Chạy tại chỗ với tốc độ 10-12 bước trong 5 giây,
chạy trong 5 phút. Khi chạy, cẳng chân gấp thẳng góc với đùi. Sau khi chạy 1
phút lấy mạch 15 giây đầu của từng phút 1, 2, 3, 4, 5. Trong khi đó, người được
thử phải đứng im, không cử động, không nói.
-
Kết quả:
+ Nếu đầu phút thứ nhất mạch đã lên tới 140 lần /phút
hoặc cao hơn là xấu không xếp từ loại 1 - 3 được.
+ Nếu đầu phút thứ 2 - 3 trở lại như cũ hoặc gần như
cũ thì coi như bình thường.
+ Nếu đầu phút thứ
4 - 5 mạch mới trở lại như cũ là xấu không xếp từ loại 1 đến loại 3 được
mà phải xếp từ loại 4 trở đi.
+ Nếu tận đầu phút thứ 6 mạch mới trở lại như cũ là
xấu, xếp loại 4.
- Mạch thường xuyên khi nghỉ < 50 lần/phút, cần được
tiến hành nghiệm pháp Atropin:
+ Tiêm tĩnh mạch Atropin 1/4 mg x 04 ống (nếu hàm lượng
1/2mg thì dùng 02 ống). Trước đó ghi điện tim đạo trình DII, sau đó tiếp tục
ghi từng đoạn DII ngay sau tiêm, sau 1-3-5-7 phút.
+ Đánh giá: Nếu nhịp tim đạt ≥ 90 lần/phút thì mạch chậm
do cường phó giao cảm. Nếu nhịp tim < 90 lần/ phút thì mạch chậm có thể do
bệnh lý nút xoang, cần đưa đến khám chuyên khoa tim mạch tại bệnh viện.
Số
101: Bệnh tim.
- Khi nghe tim cần mô tả rõ tiếng thứ nhất (T1) và tiếng
thứ hai (T2) ở các vị trí mỏm tim, liên sườn II và III cạnh ức trái, mũi ức.
Khi phát hiện tiếng thổi tâm thu cần mô tả cường độ, thời gian và âm sắc; phân
biệt rõ tiếng thổi tâm thu cơ năng hay thực thể. Tiếng thổi tâm thu cơ năng thường
nhỏ, ngắn và không thô ráp, mất đi khi vận động hoặc thay đổi tư thế. Tiếng
thứ nhất và thứ hai phân đôi xảy ra ở người trẻ tuổi (hay xúc động), không mắc
bệnh tim mạch là sinh lý.
Số
102: Bệnh khớp.
- Bệnh khớp nhiễm khuẩn: Đây là trường hợp viêm khớp
sau 1 bệnh nhiễm khuẩn như liên cầu khuẩn và không sinh mủ. Về lâm sàng có
viêm rõ rệt một vài khớp vừa và nhỏ như: gối, cổ chân, ngón chân, khuỷu tay,
ngón tay... thường viêm không đối xứng, không di chuyển, không gây teo cơ
nhiều và không có biểu hiện tim kèm theo.
- Hội chứng Reiter: Là một loại viêm khớp phản ứng xuất
hiện sau khi bệnh nhân bị một hội chứng lỵ hoặc bị đi lỏng. Đặc điểm của bệnh
là ngoài triệu chứng viêm khớp còn có các triệu chứng viêm kết mạc và viêm niệu
đạo. Tuy các triệu chứng có ở mắt và niệu đạo có thể chỉ ở mức độ nhẹ và thoáng
qua.
Số
152: Bệnh Addison (suy tuyến thượng thận):
- Xạm da và niêm mạc xuất hiện ở những người tiếp xúc
với ánh sáng nhiều.
- Đường chỉ lòng bàn tay, niêm mạc lợi cũng đen.
- HA hạ thường xuyên, mạch chậm, yếu.
- Hay rối loạn tiêu hoá, người luôn mệt mỏi.
Số
157: Một số bệnh nội khoa khác:
a)
Bệnh u hạt lympho (Hodgkin): Có các triệu chứng sau:
- Xuất hiện từng đám hạch ở cổ, bẹn (từ 4 hạch trở lên)
rắn chắc, không rò mủ.
- Gan lách có thể to.
- Thỉnh thoảng có sốt.
- Ngứa.
- Tình trạng toàn thân suy sụp dần.
b) Thiếu máu nặng thường
xuyên:
-
Hồng cầu 2.500.000/mm3 huyết sắc tố <80g/l xếp loại 6.
- Hồng cầu 2.500.000 - 3.000.000/mm3 máu,
huyết sắc tố từ 80 - 100g/l xếp loại 5.
7. Khám da liễu:
Số 157: Nấm da:
Thể điển hình: Nền da
hơi đỏ, có viền bờ rõ, nền không cộm, chưa bị biến chứng chàm hóa (đỏ nhiều,
ngứa nhiều và cộm dày) hoặc nhiễm khuẩn (sưng tấy, có mủ, xuất tiết).
Số 160: Nấm móng: Móng bị sùi màu vàng đục, lỗ chỗ, mủn móng, tổn thương đi
từ bờ tự do vào trong.
Số 167:
a) Bệnh Duhring Brocq: Từng đợt nổi mụn nước
căng thành cụm, có triệu chứng ngứa báo trước khi tổn thương, không có tổn thương
niêm mạc, sức khỏe toàn thân ổn định.
b) Bệnh Pemphigus: Nổi những bọng nước
nhẽo, dễ vỡ, khi vỡ để lại trợt rộng
đau rát, kèm tổn thương niêm mạc, toàn thân suy sụp dần, tiên lượng dè
dặt.
Số 168: Bệnh Lupus ban đỏ:
- Thể khu trú: Thường
nổi ở mặt thành đám đỏ, ranh giới rõ, có vảy sừng gắn chặt, xen kẽ sẹo, teo da
(hình cánh bướm).
- Thể hệ thống: Tiến
triển nặng dần, kèm theo tổn thương nội tạng, tiên lượng dè dặt.
Số 169: Bệnh vảy nến:
Biểu hiện bằng các đám
đỏ, cộm, có vảy trắng như xà cừ, dễ bong, có khi thành chấm, giọt, đồng tiền
hoặc thành mảng mạn tính. Đối với thể đỏ da bong vảy toàn thân, viêm đa khớp
vảy nến mụn mủ có thể dẫn tới tàn phế, tử vong.
Số 171: Tật bẩm sinh của da: Gồm những loại như:
- Bớt sắc tố (vết đen, màu nâu, xanh
lơ).
- Bớt sắc tố có lông.
- U giãn mạch.
- U xơ thần kinh.
Số 173: Giang mai: Chia các giai đoạn:
- Giang mai I: Chỉ có vết trợt nông
tròn hoặc bầu dục, ranh giới rõ, nền cộm cứng như đệm bìa kèm theo hạch bẹn,
không viêm, xét nghiệm trực tiếp tìm T.P (Tréponèma pallidum) dương tính (+)
- Giang mai II: Biểu hiện thành đào
ban, sẩn hột, sần sùi mảng niêm mạc viêm, hạch rải rác. Xét nghiệm huyết thanh,
phản ứng TPHA dương tính. Xét nghiệm trực tiếp T.P dương tính mạnh.
- Giang mai III: Biểu hiện bằng gôm,
củ, mảng, bạch sản có khi kèm theo tổn thương phủ tạng hoặc thần kinh.
- Giang mai bẩm sinh muộn, viêm giác
mạc khô, trán đỏ, mũi tẹt, răng Hutchinson hoặc có tổn thương như trong
giai đoạn III.
Số 175: Dày sừng lòng bàn chân cơ địa:
Có các đám to nhỏ ở vùng tì đè của cả 2 gan bàn chân. Tổn thương phát triển
nhiều gây cộm, đau khi đi lại. Điều trị rất khó khăn (không khỏi). Bệnh có yếu
tố gia đình.
8. Khám ngoại khoa:
Số 84: Trĩ:
- Cách khám: Khám từng người một ở
nơi đủ ánh sáng, người được khám chổng mông, tự banh rộng hậu môn và rặn
mạnh.
- Phân loại: Lấy đường lược của
hậu môn làm chuẩn (cơ thắt hậu môn):
+ Nếu búi trĩ ở trong cơ thắt là trĩ
nội
+ Nếu búi trĩ ở ngoài cơ thắt là trĩ
ngoại
+ Nếu búi trĩ ở đường lược là
trĩ hỗn hợp.
-
Triệu chứng: ỉa ra máu tươi (có thể rỏ từng giọt sau khi đại tiện chùi
mới thấy máu tươi):
+ Trĩ lòi ra ngoài tự co được hay
không tự co được (phải đẩy lên).
+ Búi trĩ loét rớm máu.
+ Đã có tắc tĩnh mạch trĩ.
- Cách ghi vị trí búi trĩ:
Ví dụ: Trĩ nội 5 giờ 0,8 cm; trĩ ngoại 7 giờ 0,5 cm (phía xương
cùng là 6 giờ, đối diện là 12 giờ).
Số 150: Giãn tĩnh mạch
thừng tinh (Varicocel):
- Đứng về phương diện giải phẫu,
giãn tĩnh mạch thừng tinh thường ở về bên trái. Nếu sờ thấy to hơn bên phải
chút ít thì chưa gọi là bệnh lý.
- Nhẹ: Sờ thấy tĩnh mạch to, thẳng, chưa quấn vào nhau thành búi.
- Nặng: Sờ thấy tĩnh mạch to, quấn vào
nhau thành búi như búi giun và thường làm sa bìu. Khi khám không cần cho chạy
mà khám lúc bình thường.
Số 103: Bàn chân bẹt:
Bình thường bàn chân in trên nền
gạch, dấu chân bị khuyết ở vùng vòm bàn chân. Bàn chân bẹt dấu in không thấy
khuyết ít ở vùng vòm.
9. Khám sản phụ khoa
- Phòng khám phải kín đáo, nghiêm túc.
- Khi khám phụ khoa cố gắng bố trí cán
bộ chuyên môn là nữ. Đối với nữ thanh niên, màng trinh chưa rách thì chỉ
khám nắn bụng, không khám mỏ vịt, không thăm âm đạo, chỉ khám qua hậu môn những
trường hợp cần thiết. Đối với người màng trinh đã rách cũ, khi có nghi
ngờ bệnh phụ khoa thì khám bằng dụng cụ qua âm đạo để xác định chẩn đoán.
- Nếu không có cán bộ chuyên khoa phụ
sản thì chỉ định bác sĩ ngoại khoa thay thế, nhưng phải có nhân viên nữ tham
dự. Không sử dụng y sĩ để khám, phân loại bệnh tật.
- Kết quả khám sản phụ
khoa được ghi vào phần khám ngoại khoa, da liễu.