Thông tư 18/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc sản xuất có tính thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng
Thông tư 18/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Thông tư 18/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc sản xuất có tính thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số hiệu: 18/2021/TT-BLĐTBXH |
Loại văn bản: Thông tư |
Ngày ban hành: 15/12/2021 |
Áp dụng: Đã biết |
Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương |
Số công báo: Đang cập nhật |
Ngày đăng công báo: Đang cập nhật |
Người ký: Lê Văn Thanh |
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết |
BỘ
LAO ĐỘNG
- THƯƠNG
BINH VÀ
XÃ HỘI __________ Số: 18/2021/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội,
ngày 15 tháng 12 năm 2021 |
Quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao
động làm các công việc sản xuất có tính thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng
_____________
Căn cứ khoản 2 Điều 68 Nghị định số
145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và
quan hệ lao động;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
02 năm 2017của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao
động;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với
người lao động làm các công việc sản xuất có tính thời vụ, công việc gia công
theo đơn đặt hàng.
Thông tư
này quy định việc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện thời giờ làm việc,
thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc sản xuất có tính thời
vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Người lao
động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ
12 tháng đến 36 tháng và hợp đồng lao động không xác định thời hạn làm công
việc sau:
a) Sản xuất có
tính thời vụ trong ngành nông - lâm - ngư - diêm nghiệp, đòi hỏi phải thu hoạch
ngay hoặc sau khi thu hoạch phải chế biến ngay không để lâu dài được;
b) Gia công
hàng theo đơn đặt hàng, bị phụ thuộc vào thời điểm chủ hàng yêu cầu.
2. Người sử
dụng lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Bộ luật Lao động sử dụng người
lao động làm các công việc nêu tại khoản 1 Điều này.
Điều 3. Quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm
TQ = [TN - (Tt + Tp
+ TL)] x tn (giờ)
Trong đó:
- TQ: Quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm của người lao động;
- TN: Số ngày trong năm tính theo năm dương lịch là 365 ngày hoặc
là 366 ngày nếu là năm nhuận;
- Tt: Tổng số ngày nghỉ hằng tuần trong năm được xác định theo quy định tại
Điều 111 của Bộ luật Lao động;
- Tp: Số ngày nghỉ hằng năm là 12, 14 hoặc 16 ngày và
được tăng theo thâm niên làm việc theo quy định tại Điều 113, Điều 114 của Bộ luật Lao động và
Điều 66 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động
- TL: Số ngày nghỉ lễ trong năm là 11 ngày theo quy định tại Điều 112 Bộ luật Lao động.
- tn: Số giờ làm việc bình thường trong một ngày là 8 giờ theo quy định tại Điều 105 Bộ luật Lao động.
Điều 4. Lập kế hoạch xác định số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày
Hằng năm,
căn cứ vào quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm (TQ) đã tính theo hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư
này, người sử dụng lao động lập kế hoạch xác định số giờ
làm việc tiêu chuẩn hằng ngày của người lao động theo các trường hợp sau:
1. Ngày làm việc
có số giờ làm việc tiêu chuẩn là 8 giờ.
2. Ngày làm
việc có số giờ làm việc tiêu chuẩn nhiều hơn 8 giờ nhưng
không quá 12 giờ.
3. Ngày làm
việc có số giờ làm việc tiêu chuẩn từ 4 giờ đến
dưới 8 giờ
4. Cho nghỉ trọn ngày.
Điều 5. Nguyên tắc sử dụng quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn
1. Trong năm, tổng số giờ làm việc tiêu chuẩn được lập kế hoạch xác định theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư
này (gồm cả thời giờ nghỉ ngơi trong ngày được
tính là thời giờ làm việc) không được vượt quá quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn
trong năm (TQ) đã xác định
tại Điều 3 Thông tư này.
2. Số giờ làm
việc tiêu chuẩn hằng ngày ít hơn 8 giờ, nếu đã
được lập kế hoạch xác định theo hướng dẫn
nêu tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Thông tư
này, thì người sử dụng lao động không phải trả lương ngừng
việc cho người lao động.
3. Số giờ làm
việc tiêu chuẩn hằng ngày đã được lập kế hoạch mà thực tế không bố trí cho người lao động làm việc, thì người sử dụng lao động phải trả lương ngừng việc cho người lao động.
4. Số giờ làm
việc tiêu chuẩn hằng ngày nhiều hơn 8 giờ đã được
xác định trong kế hoạch tại khoản 2 Điều 4 Thông tư
này, thì số giờ chênh lệch đó không tính là thời giờ làm thêm.
5. Số giờ làm
việc thực tế hằng ngày vượt quá số giờ làm việc tiêu chuẩn đã được lập kế hoạch
theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư
này, thì số giờ đó được tính là giờ làm thêm, đồng thời người sử dụng lao động phải trả tiền lương làm thêm giờ và thực hiện các chế độ liên
quan đến làm thêm giờ cho người lao động theo đúng quy định của Bộ luật Lao động.
Điều 6. Giới hạn giờ làm việc tiêu chuẩn hằng
ngày và giờ làm thêm
1. Tổng số giờ
làm việc tiêu chuẩn và số giờ làm thêm trong một ngày
không quá 12 giờ.
2. Giới hạn
giờ làm việc tiêu chuẩn và giờ làm thêm theo tuần, tháng
được quy định như sau:
a) Tổng số giờ
làm việc tiêu chuẩn và số giờ làm thêm trong một tuần
không quá 72 giờ.
b) Tổng số giờ
làm thêm trong một tháng không quá 40 giờ.
c) Người sử
dụng lao động quyết định lựa chọn áp dụng quy định tại điểm a hoặc quy định tại điểm b khoản này, ghi vào kế hoạch thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong năm quy định tại khoản 2, Điều 8 Thông tư
này.
3. Tổng số giờ
làm thêm trong một năm đối với mỗi người lao động không quá 300 giờ.
Điều 7. Thời giờ nghỉ ngơi
1. Hằng tuần,
người lao động được nghỉ ít nhất một ngày (24 giờ liên tục). Trong những tháng
thời vụ hoặc phải gấp rút gia công hàng
xuất khẩu theo đơn đặt hàng, nếu không thực hiện
được nghỉ hằng tuần thì phải bảo đảm hằng tháng có ít nhất 04 ngày nghỉ cho người lao động.
2. Việc nghỉ trong giờ làm việc, nghỉ chuyển ca đối với
từng người lao động thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP.
3. Người sử
dụng lao động phải bố trí để người lao động được
nghỉ ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ hằng năm và các ngày nghỉ có hưởng lương khác;
việc rút ngắn giờ làm việc và đảm bảo thời giờ nghỉ ngơi của lao động nữ, lao động chưa thành niên, lao động là người cao tuổi; quyết
định việc nghỉ không hưởng lương đúng theo quy định của Bộ
luật Lao động.
Điều 8. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
1. Căn cứ vào
kế hoạch sản xuất, kinh doanh, hằng năm
chủ động quyết định áp dụng chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi bình
thường theo quy định của Bộ luật Lao động hoặc áp dụng chế độ thời giờ làm việc quy định tại Thông tư này.
2. Trường hợp
quyết định thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi theo Thông tư này thì phải thực hiện đầy đủ các nội dung sau:
a) Lập và điều
chỉnh kế hoạch thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong năm theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Khi lập, điều chỉnh kế hoạch, phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở. Tham khảo các ví
dụ tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này trong quá trình
xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch
thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
b) Thông báo
kế hoạch, kế hoạch điều chỉnh thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong phạm
vi doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân để người
lao động biết, trước khi thực hiện ít nhất 30 ngày; thỏa thuận với người lao
động khi làm thêm giờ theo quy định của Bộ luật Lao động;
c) Trả lương
cho người lao động theo hợp đồng lao động và các quy định của pháp luật lao
động về tiền lương;
d) Báo cáo
định kỳ hằng năm về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương về việc thực
hiện Thông tư này trong báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 9.
Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Phối hợp
với các cơ quan liên quan phổ biến, hướng dẫn Thông tư này đến các doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh đóng trên địa bàn.
2. Thường
xuyên đôn đốc, giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định về
thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh
doanh và xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật về lao động.
3. Báo cáo
định kỳ hằng năm về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội việc thực hiện Thông tư
này của các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân
đóng trên địa bàn cùng với báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 10.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
2. Thông tư số
54/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn về thời giờ làm việc, thời giờ
nghỉ ngơi đối với người lao động làm
công việc sản xuất có tính thời vụ và công việc gia công hàng theo đơn đặt hàng hết hiệu lực kể từ
ngày Thông tư này có hiệu lực.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương
Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ; -
Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của
Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Tổng bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện kiểm sát nhân dân tối
cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Cơ quan Trung ương của các
đoàn thể; - HĐND, UBND các tỉnh, TP
trực thuộc Trung ương; - Sở LĐTBXH các tỉnh, TP
trực thuộc TƯ; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL
(Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng Thông tin điện tử
Chính phủ; - Cổng Thông tin điện tử Bộ
LĐTBXH; - Lưu:
VT, ATLĐ (15 bản). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Lê Văn Thanh |
PHỤ LỤC 1
MẪU KẾ HOẠCH THỜI GIỜ LÀM VIỆC,
THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
(Kèm theo thông
tư số 18/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội)
CƠ
QUAN QUẢN LÝ (1) DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ (2) _________ Số: …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM _________________________ …, ngày… tháng….
năm…… |
KẾ HOẠCH
THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
NĂM ...
- Tên(2): ... ...
- Ngành nghề sản xuất kinh
doanh (3):
- Tinh chất hoạt động sản xuất
kinh doanh (4)
1. Quỹ thời giờ làm việc tiêu
chuẩn trong năm......................... tính
bình quân cho một người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường:
TQ =
2. Lựa chọn áp dụng giới hạn giờ làm thêm theo tuần/tháng:
3. Kế hoạch phân bổ quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm:
Tháng |
Số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày |
Số ngày làm việc trong tháng |
Tổng số giờ làm việc |
Ghi chú |
a |
b |
c |
d |
đ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
Tq = |
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên, đóng dấu)
Hướng dẫn cách ghi:
- Cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý (1):
• Ghi tên Công ty mẹ hoặc tập đoàn kinh
tế, nếu là doanh nghiệp thành viên trong nhóm công ty;
• Ghi tên Tổng Công ty, nếu là đơn vị trực
thuộc Tổng Công ty;
• Ghi tên Sở, Ban, ngành, nếu trực thuộc
Sở, Ban, ngành tại địa phương;
• Ghi tên Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ quản,
nếu trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ;
• Không ghi gì nếu không thuộc các loại
hình trên.
- Tên (2) và ngành nghề kinh doanh (3): Ghi
theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh (4): Ghi cụ
thể đối tượng thuộc nhóm quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 2 của Thông tư
PHỤ
LỤC 2
CÁC VÍ DỤ VỀ THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM CÁC CÔNG VIỆC SẢN XUẤT CÓ TÍNH THỜI VỤ, CÔNG VIỆC GIA CÔNG HÀNG THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG
(Kèm
theo Thông tư số
18/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội)
I. Ví dụ về
lập kế hoạch thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong năm của Công ty
1 |
Số ngày trong năm 2021 (theo
dương lịch) |
Tn = |
365 |
2 |
Tổng số ngày nghỉ hằng tuần trong
năm 2021 |
Tt
= |
52 |
3 |
Số ngày nghỉ hằng năm thấp nhất |
Tp
= |
12 |
4 |
Số ngày nghỉ lễ |
Tl = |
11 |
5 |
Số giờ làm việc bình thường trong
một ngày |
tn = |
8 |
Tq = [365 -
(52 + 12 + 11)] x 8 = 2320 giờ |
|
|
Vậy quỹ
thời giờ làm việc tiêu chuẩn chung của công ty X năm 2021 là 2320 giờ.
Ví dụ 2 -
Lập bảng kế hoạch thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong năm của Công ty X
(theo mẫu tại Phụ lục 1)
Tháng |
Số giờ
làm việc tiêu chuẩn hằng ngày |
Số ngày
làm việc trong tháng |
Tổng số
giờ làm việc |
Ghi chú |
(a) |
(b) |
(c) |
(d) |
(đ) |
1 |
8 |
25 |
200 |
Nghỉ 01 ngày tết dương lịch, 05
ngày nghỉ hằng tuần |
2 |
7 |
8 |
56 |
Nghỉ 05 ngày tết âm lịch, 04 ngày
nghỉ hằng tuần và nghỉ trọn 11 ngày làm việc |
3 |
7 |
27 |
189 |
Nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần |
4 |
7 |
24 |
168 |
Nghỉ ngày Chiến thắng, ngày Giỗ
tổ Hùng Vương, 04 ngày nghỉ hằng tuần |
5 |
11 giờ từ thứ hai đến thứ năm, 10
giờ vào thứ sáu, thứ bảy hằng tuần |
25 |
267 |
Nghỉ ngày Quốc tế lao động, 05
ngày nghỉ hằng tuần |
6 |
11 giờ từ thứ hai đến thứ năm, 10
giờ vào thứ sáu, thứ bảy hằng tuần |
26 |
282 |
Nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần |
7 |
8 |
22 |
176 |
Bố trí 05 ngày nghỉ hằng năm;
nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần |
8 |
8 |
19 |
152 |
Bố trí 07 ngày nghỉ hằng năm vào
đầu tháng; nghỉ 05 ngày nghỉ hằng tuần |
9 |
6 |
19 |
120 |
Nghỉ 02 ngày Quốc khánh, 04 ngày
nghỉ hằng tuần và nghỉ trọn 5 ngày làm việc |
10 |
10 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, 8
giờ vào thứ bảy hằng tuần |
26 |
250 |
Nghỉ 05 ngày nghỉ hằng tuần |
11 |
10 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, 8
giờ vào thứ bảy hằng tuần |
26 |
252 |
Nghỉ 4 ngày nghỉ hằng tuần |
12 |
10 giờ tuần đầu tháng và 8 giờ vào ngày làm việc khác |
25 |
208 |
Nghỉ trọn 02 ngày 30, 31 và nghỉ
04 ngày nghỉ hằng tuần |
|
TỔNG |
|
2320 |
|
II. Ví dụ về lập kế hoạch xác định số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng
ngày của người lao động
Ví dụ 3: Công nhân A làm việc 15 năm trong điều kiện lao động bình thường cho công ty X. Quỹ thời giờ làm việc tiêu
chuẩn năm 2021 của công nhân A tính như sau:
Số
ngày nghỉ hằng năm của công nhân A là: 2 + |
15 |
=
15 ngày |
5 |
Trong đó:
12 ngày được xác định theo quy định tại Điều 113 của Bộ luật Lao động; 15/5 là
số ngày nghỉ tăng theo thâm niên được xác định theo quy định tại Điều 114 của Bộ
luật Lao động.
Lập bảng tính
sau:
1 |
Số ngày trong năm 2021 (theo
dương lịch) |
Tn = |
365 |
2 |
Tổng số ngày nghỉ hằng tuần trong
năm 2021 |
Tt
= |
52 |
3 |
Số ngày nghỉ hằng năm |
Tp
= |
15 |
4 |
Số ngày nghỉ lễ |
Tl = |
11 |
5 |
Số giờ làm việc bình thường trong
một ngày |
tn
= |
8 |
Tq = [365 -
(52 + 15 + 11)] x 8 = 2296 giờ |
|
|
Vậy quỹ
thời giờ làm việc tiêu chuẩn của công nhân A năm 2021 là 2296 giờ.
Ví dụ 4: Công nhân B làm nghề đặc biệt nặng nhọc cho công ty Y đã 15 năm.
Quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn năm 2021 của công nhân B tính như sau:
Số
ngày nghỉ hằng năm của công nhân B là: 16 + |
15 |
= 19 ngày |
5 |
Trong đó:
16 ngày được xác định theo quy định tại Điều 113 của Bộ luật Lao động; 15/5 là
số ngày nghỉ tăng theo thâm niên được xác định theo quy định tại Điều 114 của
Bộ luật Lao động.
Lập bảng
tính sau:
1 |
Số ngày trong năm 2021 (theo
dương lịch) |
Tn = |
365 |
2 |
Tổng số ngày nghỉ hằng tuần trong
năm 2021 |
Tt
= |
52 |
3 |
Số ngày nghỉ hằng năm |
Tp
= |
19 |
4 |
Số ngày nghỉ lễ |
Tl = |
11 |
5 |
Số giờ làm việc bình thường trong
một ngày |
tn
= |
6 |
Tq =[365 -
(52 + 19 + 11)] x 6 = 1698 giờ |
|
|
Vậy quỹ
thời giờ làm việc tiêu chuẩn của công nhân B năm 2021 là 1698 giờ.
Ví dụ 5: Công nhân A theo ví dụ 3 có quỹ thời
giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm 2021 là 2296 giờ. Công ty X phân bổ số giờ làm việc tiêu chuẩn làm hằng ngày của công nhân A năm 2021 như sau:
Các tháng
(dương lịch) |
Số giờ
làm việc tiêu chuẩn hằng ngày |
Số ngày
làm việc |
Tổng số
giờ làm việc |
Ghi chú |
Tháng 1 |
8 |
25 |
200 |
Nghỉ 01 ngày tết dương lịch, 05
ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 2 |
7 |
8 |
56 |
Nghỉ 05 ngày tết âm lịch, 04 ngày
nghỉ hằng tuần và nghỉ trọn 11 ngày làm việc |
Tháng 3 |
7 |
27 |
189 |
Nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 4 |
7 |
24 |
168 |
Nghỉ ngày Chiến thắng, ngày Giỗ
tổ Hùng Vương, 04 ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 5 |
11 giờ từ thứ hai đến Thứ Năm, 10
giờ vào Thứ Sáu, Thứ Bảy hằng tuần |
25 |
267 |
Nghỉ ngày Quốc tế lao động, 05
ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 6 |
11 giờ từ thứ hai đến Thứ Sáu, 10
giờ vào Thứ Bảy hằng tuần |
26 |
282 |
Nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 7 |
8 |
22 |
176 |
Bố trí 05 ngày nghỉ hằng năm vào
cuối tháng; nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 8 |
8 |
16 |
128 |
Bố trí 10 ngày nghỉ hằng năm vào
đầu tháng; nghỉ 05 ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 9 |
6 |
20 |
120 |
Nghỉ 02 ngày Quốc khánh, 04 ngày
nghỉ hằng tuần và nghỉ trọn 04 ngày làm việc |
Tháng 10 |
10 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, 8
giờ vào thứ bảy hằng tuần |
26 |
250 |
Nghỉ 05 ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 11 |
10 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, 8
giờ vào thứ bảy hằng tuần |
26 |
252 |
Nghỉ 4 ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 12 |
10 giờ tuần đầu tháng và 8 giờ vào ngày làm việc khác |
25 |
208 |
Nghỉ trọn 02 ngày 30, 31 và nghỉ 04
ngày nghỉ hằng tuần |
TỔNG |
|
|
2296 |
|
III. Ví dụ về nguyên tắc sử dụng quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn
Ví dụ 6: Trong tháng 2, công ty X bố trí cho công nhân A làm việc 7 giờ/ngày trong 8 ngày làm việc, sau đó cho nghỉ trọn 11 ngày làm việc. Công ty thực hiện theo đúng kế hoạch đã lập nêu tại ví dụ 3 trên, như
vậy:
- Số giờ làm
việc ít hơn so với 8 giờ của
ngày làm việc bình thường là:
8 giờ - 7 giờ = 1 giờ; 1 giờ này
không phải trả lương ngừng việc;
- Số ngày
nghỉ việc là 11 ngày cũng không phải trả lương
ngừng việc.
Ví dụ 7: Tháng 3, do tình hình sản xuất kinh doanh công ty X bố trí cho công nhân A làm việc 5 giờ/ngày trong 13 ngày làm việc, sau đó cho nghỉ trọn 14 ngày làm việc. Như vậy, so với kế
hoạch đã được công ty lập ra cho công nhân A vào tháng 3 nêu tại ví
dụ 3 trên, thì:
- Số giờ làm
việc thực tế ít hơn so với số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng
ngày là:
7 giờ - 5 giờ = 2 giờ; 2 giờ này
phải trả lương ngừng việc;
- Số ngày
ngừng việc so với kế hoạch là 14 ngày; 14 ngày này
phải trả lương ngừng việc.
Ví dụ 8: Trong tháng 9, công ty X bố trí cho công nhân A làm việc 8 giờ/ngày.
Như vậy, so với kế hoạch đã được công ty lập ra cho công nhân A vào tháng 9 tại ví dụ 5 nêu trên,
thì số giờ làm việc nhiều hơn so với số giờ
làm việc tiêu chuẩn là: 8 giờ - 6 giờ = 2 giờ; 2 giờ này
được tính vào tổng số giờ làm thêm, công ty X phải trả tiền lương và thực hiện các chế độ khác liên quan đến làm thêm giờ theo đúng quy định hiện hành.
Ví dụ 9: Trong tháng 10, công ty X bố trí cho công nhân A làm việc 10 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, 8 giờ vào thứ
bảy hằng tuần theo đúng kế hoạch của công ty được nêu
tại ví dụ 3 trên. Số giờ làm việc nhiều hơn so với 8 giờ làm
việc bình thường là:
10 giờ - 8 giờ = 2 giờ; 2 giờ này
không tính là giờ làm thêm.
IV. Ví dụ về giới hạn giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày và thời giờ
làm thêm
Ví dụ 10: Do yêu cầu đột
xuất, trong
tháng 5 và tháng 6, công ty X có nhu cầu phải làm thêm giờ. Công ty đã đăng ký
giới hạn giờ làm thêm theo tháng. Công ty có thể bố
trí làm thêm giờ với công nhân A như sau:
- Từ thứ Hai đến thứ Bảy đều làm việc 12 giờ/ngày.
- Tháng Năm
làm thêm thêm 33 giờ; Tháng Sáu làm thêm thêm 30 giờ