Hành vi "Cản trở" dân quân tự vệ làm nhiệm vụ là những hành vi nào? Mức xử phạt hành vi cản trở dân quân tự vệ làm nhiệm vụ là bao nhiêu?
Hành vi "Cản trở" dân quân tự vệ làm nhiệm vụ là những hành vi nào? Mức xử phạt hành vi cản trở dân quân tự vệ làm nhiệm vụ là bao nhiêu?
Hành vi "Cản trở" dân quân tự vệ làm nhiệm vụ là những hành vi nào? Mức xử phạt hành vi cản trở dân quân tự vệ làm nhiệm vụ là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 4, điều 7, thông tư số 07/2023/TT-BQP:
Hành vi “cản trở” quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 23 Nghị định số 120/2013/NĐ-CP , được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 37/2022/NĐ-CP là hành vi biểu hiện bằng lời nói hoặc hành động như ngăn cản, đe dọa về vật chất hoặc tinh thần cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ làm nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, hoặc thực hiện quyết định điều động dân quân tự vệ làm nhiệm vụ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Khoản 19 Điều 1 Nghị định số 37/2022/NĐ-CP
19. Sửa đổi, bổ sung Điều
23 như sau:
“Điều 23. Vi phạm quy định
về thực hiện nhiệm vụ của dân quân tự vệ
1. Phạt tiền từ 8.000.000
đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi trốn tránh quyết định điều động dân
quân tự vệ làm nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
2. Phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cản trở thực hiện quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động dân quân tự vệ làm nhiệm vụ
theo quy định của pháp luật;
b) Cản trở dân quân tự vệ
làm nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
3. Phạt tiền từ
20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi chống đối thực hiện quyết định
điều động dân quân tự vệ làm nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng dân quân tự vệ trái pháp luật.
5. Biện pháp khắc phục hậu
quả: Buộc chấp hành quyết định điều động dân quân tự vệ làm nhiệm vụ đối với
hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều này.”.